CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Independence – Freedom – Happiness
HỢP ĐỒNG GIA CÔNG PHẦN MỀM
SOFTWARE DEVELOPMENT OUTSOURCING CONTRACT
Số: …………..
No .: …………..
– Căn cứ Luật Thương mại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005, sửa đổi bổ sung ngày 01/01/2006.
– Pursuant to the Commercial Law of the Socialist Republic of Vietnam No. 36/2005/QH11 dated June 14, 2005, amended and supplemented on January 1, 2006.
– Căn cứ Bộ luật Dân sự của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 có hiệu lực thi hành ngày 01/01/2017.
– Pursuant to the Civil Code of the Socialist Republic of Vietnam dated November 24, 2015, effective since January 1, 2017.
– Căn cứ chức năng nhiệm vụ & khả năng của hai đơn vị
– Based on the functions, duties and capabilities of the two Parties
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20XX
Ho Chi Minh city, ………….. 20XX
Chúng tôi gồm có:
We include:
BÊN A: CÔNG TY TNHH AAA
PARTY A: AAA CO., LTD
Địa chỉ:
Address:
Điện thoại:
Phone:
Mã số thuế:
Tax code:
Đại diện:
Represented by:
Chức vụ: Giám Đốc
Position: Director
BÊN B: CÔNG TY TNHH BBB
PARTY B: BBB CO., LTD
Địa chỉ:
Address:
Điện thoại:
Phone:
Mã số thuế:
Tax code:
Đại diện:
Represented by:
Chức vụ: Giám Đốc
Position: Director
Số tài khoản:
Account number:
Tên tài khoản:
Account name:
Mở tại ngân hàng:
At:
Các Bên cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng Gia công sản xuất Phần mềm (sau đây gọi chung là “Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện như sau:
The Parties agree to sign Software Development Outsourcing Contract (hereinafter referred to as “Contract”) with the following terms and conditions:
CÁC ĐỊNH NGHĨA:
DEFINITIONS:
- “Phạm vi công việc” nghĩa là phần công việc quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này, mô tả chi tiết Sản phẩm hoặc Dịch vụ do Bên B cung cấp và yêu cầu Bên A thực hiện.
- “Scope of work” means the content of work stipulated in Article 1 of this Contract, which describes in detail the Products or Services assigned to Party A by Party B.
- “Ngoài phạm vi công việc” nghĩa là thực hiện hoặc tích hợp với các hệ thống bên thứ ba mà không được nhắc trong phạm vi công việc, hoặc các thay đổi trong phạm vi công việc, hoặc thay đổi trong yêu cầu người dùng. Phần công việc làm thêm để hoàn thành các yêu cầu này sẽ được yêu cầu Bên B thanh toán thêm cho Bên A và kế hoạch của dự án sẽ được thay đổi sao cho phù hợp với số lượng công việc sau khi đã bao gồm phần thay đổi này.
- “Outside the scope of work” means the implementation or integration with third-party systems that are not mentioned in the scope of the work, or changes within the scope of the work, or changes in user requests. Party B shall pay Party A for the additional work to fulfill these requests and the project plan shall be changed to suit the workload after such changes are included.
- “Sản phẩm” nghĩa là tất cả các văn bản, tài liệu, phương tiện hoặc các vật tư khác, được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào (phần mềm, mã code….), được tạo thành, sản xuất bởi Bên A liên quan đến Dịch vụ được trình nộp theo đây, bao gồm những hạng mục mô tả trong Bảng mô tả Công việc được phát triển hoặc chuẩn bị bởi Bên A và cung cấp cho Bên B.
- “Products” means all documents, files, media or other materials, expressed in any form (software, code, etc.), created, manufactured, or exported by Party A in connection with the Services delivered hereunder, including items described in the Job Description built or prepared by Party A and provided to Party B.
- “Vi phạm Hợp đồng” nghĩa là một Bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng nghĩa vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.
- “Breach of Contract” means a Party not performing or performing incompletely or improperly as agreed upon in this Contract.
- “Thông báo bằng văn bản” nghĩa là các thông báo ở dạng giấy tờ, hoặc văn bản điện tử (email, tệp tin).
- “Written notice” means notices in paper form or electronic form (emails, files).
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
ACTICLE 1: CONTENT OF CONTRACT
1.1. Nội dung công việc
1.1. Content of work
Trong Hợp Đồng này, Bên A nhận gia công sản xuất phần mềm cho Bên B, cụ thể: chịu trách nhiệm gia công toàn bộ hay một phần của dự án phát triển phần mềm cho Bên B. Bên A sẽ nhận công việc và thực hiện dưới sự quản lý, yêu cầu của Bên B.
In this Contract, Party A undertakes to perform software development for Party B, specifically to be responsible for executing all or part of the software development project for Party B. Party A shall accept the assignment and perform the work under the management and requirements of Party B.
1.2. Phạm vi công việc
1.2. Scope of work
Bên A đồng ý thực hiện công việc tại Điều 1.1 nói trên theo yêu cầu của Bên B như sau:
Party A agrees to perform the work in Article 1.1 above at the request of Party B as follows:
1.2.1. Bên A chỉ định nhân sự đầu mối nhận yêu cầu, liên hệ với Bên B và phụ trách chất lượng, tiến độ thực hiện công việc gia công sản xuất phần mềm Teledoc cho Bên B (“Nhân sự dự án”). Bên B sẽ thông báo cho Nhân sự dự án của Bên A tính chất của công việc được giao và thông báo kịp thời bất kỳ sự thay đổi nào nếu có.
1.2.1. Party A appoints personnel to receive Party B’s requests, contact with Party B and take charge of the quality and progress of Teledoc software outsourcing work for Party B (“Project Personnel”). Party B shall notify Party A’s Project Personnel of the nature of the work assigned and promptly notify changes if any.
1.2.2. Yêu cầu công việc:
1.2.2. Job requirements:
- Bên A đáp ứng mọi yêu cầu công việc của dự án do Bên B giao và tuân theo yêu cầu của Bên B. Yêu cầu và chi tiết công việc sẽ do Nhân sự dự án của Bên A tiếp nhận và báo cáo với Bên B.
- Party A satisfies all the project’s work requirements assigned by Party B and complies with Party B’s requirements. The job requirements and details shall be received and reported to Party B by Party A’s Project Personnel.
- Bên B sẽ cung cấp cho Nhân sự dự án tài khoản email và các tài khoản khác để truy cập đến hệ thống để thực hiện dự án.
- Party B shall provide the Project Personnel with email and other accounts to access the system to implement the project.
1.3. Nhân sự dự án
1.3. Project Personnel
1.3.1. Bên A sẽ chỉ định một nhóm Nhân sự dự án phụ trách thực hiện công việc cho dự án của Bên B. Cụ thể như dưới đây:
1.3.1. Party A shall appoint a team of Project Personnel to perform the work for Party B’s project as follows:
1.3.2. Nhân sự dự án Bên A cung cấp có thể tăng hoặc giảm tùy theo yêu cầu của Bên B, nhưng phải báo trước 30 ngày cho Bên A bằng văn bản.
1.3.2. Party A’s Project Personnel headcount may be increased or decreased at the request of Party B, given a 30-day notice to Party A in writing.
1.3.3. Bất kỳ thời điểm nào, Bên B có thể đề nghị Bên A chuyển giao nhóm Nhân sự dự án Bên A sang làm việc như là nhân viên chính thức của Bên B, việc thực hiện sẽ căn cứ trên sự thương lượng và thỏa thuận giữa hai bên.
1.3.3. At any time, Party B may request Party A to transfer Party A’s Project Personnel team to work as Party B’s official staff, which shall be arranged based on the negotiation and agreement between both parties.
1.4. Thời gian thực hiện
1.4. Execution time
1.4.1. Hợp đồng này sẽ có hiệu lực thực hiện trong vòng 12 (mười hai) tháng từ ngày …/…/20XX đến ngày …/…/20XX.
1.4.1. This Contract shall take effect within 06 (six) months from ………, 20XX to ………, 20XX.
1.4.2. Từ …/…/20XX đến …/…/20XX Bên A duy trì nhóm nhân sự dự án gồm 04 (bốn) thành viên đảm bảo các vị trí như quy định tại điều 1.3.1 của Hợp đồng.
1.4.2. From ………, 20XX to ………, 20XX, Party A maintains a project team of 04 (four) members to ensure the positions specified in Article 1.3.1 of the Contract.
1.4.3. Từ …/…/20XX đến …/…/20XX nhóm nhân sự dự án của Bên A sẽ được duy trì bao gồm 3 (ba) thành viên: 01 Senior Backend Engineer, 01 Senior Mobile Engineer, 01 QC Engineer.
1.4.3. From ………, 20XX to ………, 20XX, Party A maintains a project team of 3 (three) members: 01 Senior Backend Engineer, 01 Senior Mobile Engineer, and 01 QC Engineer.
ĐIỀU 2: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
ARTICLE 2: RESPONSIBILITIES OF PARTY A
2.1. Bên A đảm bảo Nhân sự dự án sẽ thực hiện công việc với trình độ kỹ năng, kinh nghiệm chuyên môn, sự cẩn trọng và chuyên cần thường được thực hiện bởi các chuyên gia công nghệ thông tin hay kỹ sư phần mềm trong các công việc tương tự.
2.1. Party A ensures that the Project Personnel shall perform the work with the skills, professional experience, care and diligence normally performed by information technology experts or software engineers in similar jobs.
2.2. Bên A chịu trách nhiệm về năng lực và năng suất của Nhân sự dự án. Trong trường hợp dự án không hoàn thành đúng tiến độ do chất lượng hay năng suất của Nhân sự dự án của Bên A, Bên B có quyền yêu cầu thay đổi nhân sự khác có năng lực tốt hơn và/hoặc hai Bên thống nhất phương án giải quyết cho phù hợp.
2.2. Party A is responsible for the competence and productivity of the Project Personnel. In case the project is not completed on schedule due to the competence or productivity of Party A’s Project Personnel, Party B has the right to request a replacement of such personnel by other higher qualified personnel and/or opt for other solutions as agreed accordingly by the two Parties.
2.3. Trong trường hợp Nhân sự dự án của Bên A xin chấm dứt thực hiện công việc trước thời hạn, Bên A có trách nhiệm bổ sung nhân sự thay thế và chịu trách nhiệm bàn giao công việc cho nhân sự mới.
2.3. In the event that Party A’s Project Personnel requests to terminate the work ahead of time, Party A is responsible for making a personnel replacement and handing over the work to the new personnel.
2.4. Bên A chịu hoàn toàn trách nhiệm về các quyền lợi về lương, thưởng của Nhân sự dự án của Bên A phù hợp với chính sách của Bên A và quy định của Bộ luật lao động.
2.4. Party A is fully responsible for the salary and bonus payment to Party A’s Project Personnel in accordance with Party A’s policies and the Labor Code.
2.5. Nhân sự dự án có trách nhiệm gửi báo cáo hàng ngày hoặc hàng tuần cho người quản lý của Bên B về thông tin dự án, tiến độ công việc thông qua trao đổi trực tiếp và email.
2.5. The Project Personnel are responsible for sending daily or weekly reports on the project’s information and progress to Party B’s supevisors through direct communication and email.
2.6. Bên A chịu trách nhiệm xuất hóa đơn tài chính hợp lệ cho Bên B.
2.6. Party A is responsible for issuing a valid financial invoice to Party B.
2.7. Bên A có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
2.7. Party A has other rights and obligations as stipulated in this Contract and the law.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM BÊN B
ARTICLE 3: RESPONSIBILITIES OF PARTY B
3.1. Thanh toán cho Bên A giá trị Hợp đồng theo các quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
3.1. Party B shall pay Party A the Contract value in accordance with the provisions of Article 4 of this Contract.
3.2. Bên B có trách nhiệm cung cấp các quy định, nội quy, yêu cầu, chính sách có liên quan đến công việc cho Nhân sự dự án và có quyền yêu cầu Nhân sự dự án ký Thỏa thuận bảo mật thông tin nếu thấy cần thiết.
3.2. Party B is responsible for providing project-related regulations, rules, requirements, and policies to the Project Personnel and has the right to request the Project Personnel to sign a Non-Disclosure Agreement if necessary.
3.3. Bên B đảm bảo các ngày nghỉ phép, ngày nghỉ lễ, tết cho nhân sự dự án của Bên A đối với những nhân sự đã tham gia vào dự án của Bên B theo quy định của Bộ luật Lao động.
3.3. Party B ensures annual leaves, public holidays and New Year holidays for Party A’s Project Personnel participating in Party B’s projects in accordance with the Labor Code.
3.4. Bên A có các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định pháp luật.
3.4. Party A has other rights and obligations as stipulated in this Contract and the law.
ĐIỀU 4: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
ARTICLE 4: CONTRACT VALUE AND PAYMENT METHOD
4.1. Giá trị Hợp đồng
4.1. Contract value
4.1.1. Phí dịch vụ:
4.1.1. Service fee:
4.1.2. Phí này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (0% cho sản phẩm phần mềm), các khoản chi phí khác và là giá cố định, áp dụng cho toàn bộ dự án. Bất kỳ yếu tố nào phát sinh làm tăng giá trị của Hợp đồng đều không được chấp nhận, ngoại trừ trường hợp phát sinh theo yêu cầu của Bên B và phải được thông báo cho Bên A bằng văn bản hợp lệ.
4.1.2. This fee includes value-added tax (0% for software products), other expenses and is a fixed price, applicable to the entire project. Any factors that increase the Contract value are not accepted, except for the case required by Party B and must be notified to Party A in writing.
…….
11.5. Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản song ngữ Việt-Anh. Mỗi Bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau. Nếu có tranh chấp xảy ra, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên.
11.5. This Contract is made into 02 (two) bilingual Vietnamese-English copies. Each Party shall keep 01 (one) copy of equal legal validity. If a dispute occurs, the Vietnamese version shall prevail.