Thuật ngữ Anh – Việt cung cấp nước và vệ sinh môi trường


Hiện nay, nhiều thuật ngữ tiếng Anh về lĩnh vực nước sạch và vệ sinh môi trường được dịch sang tiếng Việt theo nhiều cách khác nhau, không có sự thống  nhất. Kinh nghiệm cho thấy tính thiếu nhất quán trong cách hiểu các thuật ngữ này có thể gây khó khăn và làm cho vấn đề phức tạp thêm tại một số hội thảo, hội nghị và các khóa tập huấn. Ngoài ra vấn đề này có thể gây khó khăn trong quá trình triển khai và quản lý các chương trình, dự án nước sạch vệ sinh môi trường. Công ty Dịch Thuật SMS xin mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Thuật ngữ Anh – Việt cung cấp nước và vệ sinh môi trường sau đây để nắm được các thuật ngữ chuyên ngành vệ sinh môi trường.

Nhấn Ctrl+F để tìm thấy từ cần tra cứu một cách nhanh chóng.


 

Thuật ngữ Anh – Việt cung cấp nước và vệ sinh môi trường

 

 

Activated carbon          THAN HOẠT TÍNH: là vật liệu được tạo ra do nung  nóng vật liệu hữu cơ (ví dụ: vỏ quả dừa) trong điều kiện không có oxy với nhiệt độ rất cao (trên 450oC). Than được tạo ra có bề mặt hoạt tính; và nó có thể loại bỏ nhiều chất gây ô nhiễm từ nước và khí.

 

 

Activated sludge process

QUÁ TRÌNH BÙN HOẠT HOÁ: quá trình  mà nước thải chưa xử lý hoặc đã lắng cặn được tiếp xúc với bùn hoạt  hoá tuần  hoàn  trong  lò phản  ứng thông  khí (quy trình này là một phần  của quá trình xử lý thứ cấp hoặc thậm  chí tam cấp, nếu kết hợp loại bỏ chất dinh dưỡng). Bằng cách này, một lượng đáng kể vi sinh vật được giữ lại trong quá trình xử lý sẽ tiêu thụ chất hữu cơ trong nước thải. Bùn dư thừa (bùn hoạt tính không sử dụng) được loại bỏ sau khi lắng cặn hỗn hợp khí trong bể lắng cuối cùng và bùn này (cùng với bùn ban đầu từ xử lý đầu tiên) cần được xử lý riêng. Bùn hoạt tính là tập hợp vi sinh vật, còn sống và chết, cùng với chất hữu cơ hấp thụ và chất trơ tồn tại trong nước thải thông khí. Quy trình này thường được sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải tập trung

 

 

Adobe                           GẠCH SỐNG: vật liệu xây dựng tự nhiên từ đất sét có màu cát và rơm hoặc vật liệu hữu cơ khác, nó được tạo hình thành gạch sử dụng khung và làm khô dưới ánh nắng mặt trời. Nó cùng loại với đất trộn rơm và gạch bùn. Cấu trúc gạch sống vô cùng bền và tạo ra những toà nhà tồn tại lâu nhất  trên hành  tinh. Vật liệu gạch sống cũng mang  đến những lợi thế đáng kể trong điều kiện khí hậu khô, nóng. Chúng vẫn lạnh hơn vì gạch sống giữ nhiệt và giải thoát nhiệt rất chậm (nguồn: www.wikipedia.org). Có thể được sử dụng cho phần trên (phần nhà) của nhà vệ sinh ngoài trời.

 

 

Aerobic                         HIẾU KHÍ: có nghĩa “cần ôxy”. Quá trình hiếu khí chỉ có thể xảy ra khi có mặt phân tử ôxy (O2) và các sinh vật hiếu khí sử dụng ôxy để thực hiện quá trình hô hấp tế bào và dự trữ năng lượng.

 

 

Aerobic pond                AO HIẾU KHÍ: ao xử lý nước thải có hàm lượng ôxy hoà tan cao và vì thế mà có tính hiếu khí. Điều này thường  là kết quả của sự kết hợp lượng nhỏ chất thải hữu cơ đưa vào và đủ lượng ôxy chuyển sang từ không khí, và xảy ra ở một số ít ao cuối trong dãy ao xử lý nước thải (những ao làm ổn định chất thải). Cũng có thể gọi là ao trưởng thành.

 

Affordability                 KHẢ NĂNG  CHI TRẢ: khoảng  mà giá thành  dịch vụ/sản phẩm  (ví dụ: nước và vệ sinh cung cấp) nằm trong  khả năng tài chính của người sử dụng. Trong việc lên kế hoạch cung cấp dịch vụ, cân nhắc lựa chọn mức độ dịch vụ và định giá thành sản phẩm/dịch vụ.

 

Alkalinity                      TÍNH KIỀM: sự đo lường lượng acid có thể hấp thụ một lượng nước nhất định không có sự thay đổi căn bản giá trị pH của nó.

 

Anaerobic                     KỴ KHÍ: có nghĩa “không có ôxy”. Quá trình kỵ khí bị cản trở hoặc dừng lại do sự có mặt của ôxy. Quá trình kỵ khí thường sinh ra nhiều mùi hôi thối hơn quá trình hiếu khí.

 

Anaerobic digester       THIẾT BỊ PHÂN HUỶ KỴ KHÍ: vật chứa được làm từ bê tông, gạch và xi măng hoặc i-nốc được làm kín với không khí và quá trình phân huỷ kỵ khí xảy ra trong đó. Ví dụ: UASB.

 

 

 

Anaerobic digestion     SỰ TIÊU HỦY KỴ KHÍ: sự phân  huỷ chất hữu cơ có trong rác thải hữu cơ rắn, phân chuồng, bùn hoặc nước thải do các vi sinh vật dưới điều kiện kỵ khí. Cũng được gọi là sự phân huỷ kỵ khí và xử lý kỵ khí. Thường các chất tiêu huỷ kỵ khí bị nóng đến khi họat động dưới điều kiện ấm hoặc nhiệt độ cao.

 

Anaerobic pond            AO KỴ KHÍ: ao xử lý nơi mà sự phân huỷ kỵ khí và sự lắng cặn của chất thải hữu cơ xảy ra; thông  thường  là loại ao đầu tiên trong hệ thống ao ổn định chất thải; cần định kỳ loại bỏ khối bùn tích luỹ do kết quả của sự lắng cặn.

 

Anal cleansing water    NƯỚC LÀM SẠCH HẬU MÔN: là nước được thu gom khi đã sử dụng để rửa sạch hậu môn (sau khi đi đại tiện và/hoặc đi tiểu). Nó được sinh từ những người sử dụng nước thay cho vật liệu khô để làm sạch hậu môn.

 

Anal washwater            NƯỚC RỬA HẬU MÔN: nước có nhiễm phân được tạo ra trong quá trình rửa hậu môn sau khi đi đại tiện được mọi người gọi là “nước rửa”. Nước rửa hậu môn ví dụ như có thể được xử lý trong bể thấm (cùng với hoặc không cùng nước thải xám). Nước rửa hâu môn không bao giờ được đưa vào ngăn nhà xí khô có tách nước tiểu.

dịch tiếng Anh môi trường

 

Animal husbandry        NGHỀ CHĂN NUÔI: sự trông  nom, chăn nuôi, nâng  cao, phát triển, chăm sóc đàn gia súc.

 

Anoxic                          HIẾM KHÍ: có nghĩa là “thiếu hụt ôxy”. Các sinh vật sống trong môi trường thiếu ôxy có thể sử dụng ôxy được gắn trong  các phân  tử khác (như: nitrat, sunfat). Tình trạng thiếu ôxy thường  thấy ở ranh giới giữa môi trường hiếu khí và kỵ khí. (Ví dụ như: trong các bể lọc có giàn phun hoặc các hồ hiếu-kỵ khí).

 

Aqua privy                    NHÀ  XÍ NƯỚC:  loại nhà xí được xây dựng  trực tiếp dựa trên hố xí tự hoại, nó phải đầy nước để đảm bảo ổn định mức chất lỏng ổn định trong  hố (loại nhà xí này không sử dụng nút nước, không giống hố xí thấm dội). Hố xí tự hoại loại này cũng có thể giữ nước thải xám. Loại hố xí này nói chung thường không được xây dựng nữa.

 

Aquaculture                  NGHỀ NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN: việc chăn nuôi cá trong ao dựa vào chất dinh dưỡng (ni-tơ và phốt-pho) có trong nước thải. Hướng dẫn dùng  nước thải trong  nuôi trồng thuỷ sản cần đảm bảo bảo vệ sức khoẻ cộng đồng. Định nghĩa  khác: trồng  rau hoặc  nuôi  động  vật trong  nước (nghề nông nghiệp dựa vào nước).

 

Aquifer                          TẦNG NGẬM NƯỚC: vùng địa lý tạo ra một lượng nước thấm qua đá. Cụ thể: lớp đá chứa nước và giải thoát  nó với một  lượng đáng  kể. Đá chứa những  khoảng  trống lỗ nhỏ đầy nước, và khi những  khoảng  trống  được kết nối, nước có thể chảy qua lớp đá bao quặng. Tầng ngậm nước còn có thể được gọi là địa tầng  mang  nước, thấu kính, hoặc đới. Tầng ngậm nước giới hạn là địa tầng mang nước bị giới hạn hoặc che phủ bởi lớp đá không chuyển một nước đáng kể nào hoặc không thấm được. Sự thật là có thể có một vài tầng  ngậm  nước giới hạn, bởi những kiểm tra cho thấy nhiều tầng ngậm nước, hoặc những lớp ngậm nước, cho dù chúng không sẵn sàng chuyển nước, trải qua khoảng thời gian đóng góp lượng nước lớn bởi sự rò rỉ chậm bổ sung sản lượng của tầng ngậm nước chính. Tầng ngậm nước ngầm cho là không giới hạn khi bề mặt trên của nó (nước bề mặt) được mở thông  với khí quyển thông qua vật liệu thấm. Trái với với tầng ngậm nước giới hạn, nước bề mặt trong  một  hệ thống  không  giới hạn không có lớp đá không thấm phủ lên để tách riêng nó với bầu khí quyển. Thuỷ văn hoặc địa chất thuỷ văn là ngành khoa học nơi mà tầng ngậm nước được nghiên cứu (giữa những ngành khác).

 

Arborloo                       NHÀ  XÍ LÙM  CÂY: một loại nhà xí đơn giản sử dụng  hố nông, phần  che phía trên và tấm để chân nhẹ và có thể di chuyển. Nó không tách nước tiểu và ủ phân  dựa vào hố  nông. Nhà xí và tên  của nó  do  Peter  Morgan hình thành và phát triển ở  Zimbabwe. Nó được xem như một hệ thống  sinh thái đơn giản, áp dụng chủ yếu cho vùng nông  thôn hoặc ngoại thành  (ở khu vực mật độ dân cư tương đối thấp).

 

 

Artesian                        GIẾNG PHUN: một loại giếng mà nước tự động  chảy (ví dụ như suối nước) từ áp lực bên trong tới bề mặt. Giếng phun thường có đường kính nhỏ và độ sâu lớn.

 

Artificial groundwater recharge

NẠP LẠI NƯỚC  NGẦM NHÂN TẠO: sự thấm  có chủ đích của một vài loại nước nhất định vào nước ngầm, ví dụ: sự thấm nước của nước thải đã xử lý với mục đích làm tăng lượng nước ngầm (ví dụ thực nghiệm  ở Mỹ và Israel); sự thấm  nước của lượng lớn nước sông với mục đích tăng lượng nước uống  lưu trữ trong  lớp dưới mặt đất  (thực hiện ở khu vực cồn cát tại Hà Lan); sự thấm nước của sông wadi (sông nhỏ) chảy trong vùng khô cằn (ví dụ ở Oman, hoặc đập giữ cát ở một số vùng của Kenya) với mục đích tăng lượng nước uống.

 

 

Ascariasis                     BỆNH GIUN ĐŨA: lây nhiễm qua người hoặc động vật có vú khác do giun tròn  trong  ruột, giun đũa  (giun tròn). Bệnh nhiễm giun đũa là một căn bệnh  nhiễm giun phổ biến ở con người – nó xuất hiện khắp nơi trên thế giới và phổ biến nhất ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới nơi mà hệ thống vệ sinh và điều kiện vệ sinh kém, ví dụ ở những khu nhà ổ chuột.

 

Ascaris                          GIUN ĐŨA:  là  một  loại  giun  hoặc  mầm  bệnh,  thuộc nhóm  giun tròn và gây nhiễm bệnh  giun đũa. Giun đũa thường  được dùng  làm sinh vật báo hiệu cho hiệu quả của phương pháp xử lý cho phân người (thường được tái sử dụng trong nông nghiệp).

 

Attached growth system

HỆ THỐNG  SINH TRƯỞNG GẮN KẾT: hệ thống  nơi mà vi sinh vật phát triển trong màng sinh học trên bề mặt cứng (ví dụ: lớp sỏi hoặc cát thô) nhằm  mục đích xử lý nước thải. Khi dòng  nước thải chảy qua bề mặt cứng, những chất hữu cơ được hấp  thụ bởi vi sinh vật. Ví dụ những giàn lọc sử dụng cho xử lý nước thải. Sự lựa chọn khác hệ thống này là hệ thống huyền phù sinh trưởng.

 

 

 

 

 

 

 

Bacteria                         VI KHUẨN:  vi khuẩn là các sinh vật đơn bào đơn giản. Vi khuẩn sử dụng các chất dinh dưỡng từ môi trường thông qua sinh ra các enzym hòa tan các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản hơn đi qua màng tế bào. Vi khuẩn sống ở mọi nơi trên trái đất và cần thiết để duy trì sự sống và thực hiện các “dịch vụ” như: ủ, phân hủy hiếm khí các chất thải và giúp tiêu hóa thức ăn trong dạ dày của chúng ta. Tuy nhiên một số loại có thể là mầm bệnh và là nguyên nhân gây ra các bệnh nguy hiểm.

 

Baffle                         VÁCH NGĂN: phần  tường  hoặc khu vực tường  với mục đích thay đổi dòng  chảy trực tiếp (ví dụ: để đạt sự pha trộn tốt hơn). Ví dụ đôi khi sử dụng  trong  những  ao ổn định nước thải.

 

Bio solids                      CẶN SINH HỌC: là bùn phân đã được phân hủy/ổn định.

So với việc dùng bùn phân tươi thì dùng cặn sinh học sẽ gặp ít rủi ro hơn.

 

Biochemical oxygen demand

BOD/NHU  CẦU ÔXY SINH HÓA: đo lường khối lượng ôxy mà vi khuẩn dùng  để phân hủy chất hữu cơ trong nước thải (biểu thị bằng  đơn vị mg/L). Đây là một  thước đo lượng hữu cơ có trong nước: hàm lượng hữu cơ càng cao thì càng cần nhiều ôxy để phân  hủy chất hữu cơ (BOD cao). Hàm lượng chất hữu cơ càng thấp thì càng cần ít ôxy để phân hủy chất hữu cơ (BOD thấp).

 

 

Biodegradable               CHẤT CÓ THỂ ĐƯỢC PHÂN HỦY SINH HỌC: là một chất có thể được vi khuẩn, nấm và các vi sinh vật khác phân hủy thành  các phân  tử đơn giản (ví dụ như: CO2, H2O) bằng

các phản ứng sinh học.

 

Biofilm                       MÀNG SINH HỌC: là lớp mỏng vi sinh vật và bẫy cứng nó được gắn vào bề mặt hoặc lớp giữa chất trơ. Xem thêm HỆ THỐNG SINH TRƯỞNG GẮN KẾT.

 

 

 

 

 

Biofilter                        MÀNG LỌC SINH HỌC: quá trình xử lý nước thải hoặc khí bằng  cách để chúng  đi xuyên qua lớp sỏi, cát thô  hoặc những  bề mặt vật liệu cứng khác. Chất hữu cơ được loại bỏ bởi vi sinh vật gắn trên bề mặt vật liệu cứng, (xem HỆ THỐNG  SINH TRƯỞNG GẮN KẾT). Màng lọc sinh học được sử dụng cho xử lý khí có mùi khó chịu ví dụ có thể là lớp phân chuồng ủ. Khí có mùi khó chịu đi qua lớp phân ủ ẩm bị hấp thụ và phân huỷ bởi vi sinh vật trong đống phân ủ.

 

Biogas                         KHÍ SINH HỌC: tên dùng chung để chỉ hỗn hợp khí được thải từ quá trình phân  hủy kỵ khí. Khí sinh học thường bao  gồm  meetan/CH4   (50-75%), CO2  (25-50%) và khối

lượng  khác nhau  của  nitơ,  hydro  sunfua,  nước  và các

thành phần khác.

 

Biogas plant                  HỆ THỐNG  KHÍ SINH HỌC: là hệ thống được lắp đặt nhằm sử dụng quá trình phân huỷ yếm khí, ở phạm vi nhỏ (hộ gia đình) hoặc ở phạm vi lớn hơn.

 

Biogeochemical cycles

CHU TRÌNH HOÁ ĐỊA SINH HỌC: chu trình tự nhiên  của các phần tử cấu thành  vật chất sống của cây hoặc động vật. Những phần  tử (ví dụ carbon,  nitơ, phốt  pho) tìm thấy dưới nhiều dạng trong cơ thể sinh vật sống, sinh vật chết, trong đất và không khí và khi chúng  được tái hấp thu bởi sinh vật.

 

 

Biological treatment    XỬ LÝ SINH HỌC:  đây là phương  pháp  sử dụng  sinh vật sống (ví dụ: vi khuẩn) để xử lý chất thải. Nó ngược lại với xử lý hóa học, dùng các hóa chất để chuyển đổi hoặc loại bỏ các chất ô nhiễm khỏi chất thải.

 

Biomass                      SINH KHỐI: là khối lượng của sinh vật sống, thường được dùng để mô tả phần bùn hoạt tính có nhiệm vụ phân hủy chất hữu cơ.

 

Blackwater                    NƯỚC ĐEN: là hỗn hợp bao gồm nước tiểu, phân và nước dội/xả cùng với nước rửa (nếu có) hoặc vật liệu vệ sinh khô (ví dụ như: giấy vệ sinh) có hàm lượng chất hữu cơ cao và có nhiều mầm bệnh.

dịch thuật tiếng Anh môi trường

 

BNR (Biological nutrient removal)

QUÁ TRÌNH LOẠI BỎ CHẤT DINH DƯỞNG SINH HỌC: chất dinh dưỡng  trong  nước thải (nitơ và phốt  pho) có thể được loại bỏ bằng sử dụng nhóm vi sinh vật cụ thể bằng cách cung cấp những điều kiện thích hợp cho chúng phát triển. Những quá trình được thiết kế và hoạt động nhằm đạt mục đích này gọi là quá trình BNR (phần lớn chúng bắt nguồn từ quá trình hoạt hoá bùn).

 

 

Borehole                        LỖ KHOAN: lỗ khoan hoặc khoan trong đất, như: (i) giếng khoan thăm dò, và (ii) (hầu hết là thuộc nước Anh) đường kính giếng  khoan  nhỏ  đặc biệt  để tới lớp nước ngầm. Thường được gọi “giếng khoan”.

 

Brackish water              NƯỚC HƠI ĐEN: nước với nồng độ muối cao so với nước ngọt, đặc biệt nó là kết quả của sự trộn lẫn nước biển và nước ngọt.

 

Brown water                 NƯỚC NÂU: là hỗn hợp của phân  và nước dội bồn  cầu nhưng KHÔNG bao gồm nước tiểu.

 

Bucket latrine               HỐ XÍ THÙNG:  là hố xí mà phân và nước thải  được đựng trong xô mà không có nước giội. Loại hố xí này không được cho là mô hình vệ sinh được cải thiện.

 

Buffer zone                    VÙNG ĐỆM: vùng đất nằm giữa các vùng đất sở hữu công và các khu xử lý nước thải, phân và/hoặc nước xám. Vùng này nhằm mục đích tránh cho người dân bị phơi nhiễm  với các mối nguy liên quan đến nước thải, phân và/hoặc nước xám.

 

 

C:N ratio                        TỶ LỆ C:N– Là tỷ lệ các-bon trên ni tơ: tỷ lệ này mô tả tỷ lệ tương đối giữa các-bon và nitơ có trong nước thải ở dạng khô. Giá trị lý tưởng  cho các vi sinh vật là khoảng  30:1 (thường được viết tắt là 30).

 

Cartage                         VẬN CHUYỂN PHÂN: là hành  động  vận chuyển  phân  từ nguồn đến nơi đổ bỏ hoặc xử lý.

 

 

 

Cartel                            LIÊN MINH KINH DOANH: một nhóm các chủ kinh doanh thiết lập quy ước về việc sản xuất và giá cả của một loại hàng hóa hay dịch vụ nào đó, với mục đích là làm giảm cạnh tranh trong một lĩnh vực nào đó. Xem thêm liên kết kinh doanh, độc quyền.

 

Carters                          NGƯỜI VẬN CHUYỂN NƯỚC: người vận chuyển hoặc cung cấp nước.

 

Catchment (basin)        LƯU VỰC: là một vùng đất là nơi thu nhận các dòng chảy hình thành từ nước mưa chảy về một dòng sông chung.

 

Centralised wastewater treatment

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRUNG: là hệ thống mà nước thải và/hoặc  nước mưa được thu thập  tại từng hộ gia đình và được dẫn tới một khu xử lý tập trung  (ví dụ như một hệ thống bùn hoạt tính hoặc một khu xử lý nước thải). Một hệ thống  cống thải được dùng để vận chuyển nước thải. Nước được vận chuyển  trong  đường  ống có thể nhờ vào trọng lực hoặc máy bơm.

 

 

Centrifuge (sludge)      MÁY QUAY LY TÂM (BÙN): là một thiết bị cơ học được dùng để loại nước khỏi bùn. Bùn được đưa vào trống quay với tốc độ cao. Bùn và nước được tách ra khỏi nhau nhờ vận tốc quay cao và màng lọc. Nước được tách và ra khỏi hỗn hợp trong khi bùn vẫn được giữ lại.

 

Cesspit                          HỐ THU NƯỚC THẢI: là 1 hố hoặc lỗ có nắp che, được sử dụng để tiếp nhận nước mưa hoặc nước thải.

 

Cesspool                       BỂ THU NƯỚC THẢI: là một loại bể ngầm được dùng  để thu nhận nước thải và các chất thải dạng  lỏng khác. Bể này được dùng nơi không có hệ thống cống thải và được sử dụng  như một hình thức xử lý tại chỗ. Một vài người dùng  thuật  ngữ này cho các bể không thấm  nước, một vài người dùng cho loại bể thu nhận nước thải và để nước thấm vào đất. Loại bể này khác với bể tự hoại. Bể tự hoại là loại bể giữ lại các chất rắn nhưng cho nước thải tiền xử lý chảy qua (nước thải này thường  được cho chảy vào lỗ thấm hoặc hệ thống cống lỗ nhỏ).

 

 

 

Chamber soakway        BỂ THẤM NƯỚC  MƯA: là bể mà nước mưa được dẫn vào và được thấm qua đất vào nước ngầm qua thành và đáy bể.

 

Chemical treatment    XỬ LÝ HÓA HỌC: sử dụng hóa chất để xử lý nước thải. Mục đích là để loại bỏ các chất ô nhiễm trong nước thải. Một ví dụ điển hình là việc sử dụng phèn để keo tụ hoặc sử dụng clo để ôxy hóa.

 

Chlorination                  SỰ CLO HÓA: là việc dùng chlo để khử trùng nước. Clo có thể ở dạng khí hoặc chất rắn (như canxi hypochloride dạng bột hoặc viên) hoặc dạng lỏng như  natri hypochloride.

 

Cistern                          BỂ CHỨA NƯỚC  NHÂN  TẠO: loại bể  này thường  là đặt ngầm trong lòng đất, dùng để chứa chất lỏng, đặc biệt là nước (như nước mưa).

 

Clarifier                        BỂ TÁCH: là loại bể dùng  để tách chất rắn trong nước thải bằng việc làm lắng các chất rắn trong hồ hoặc bể lắng. Trong quá trình bùn hoạt tính, bể tách là rất quan trọng (bể lắng thứ cấp, được dùng để tách bùn ra khỏi dòng ra). Bể lắng sơ cấp đối với hệ bùn hoạt tính là không bắt buộc.

 

Closing the loop           KHÉP KÍN VÒNG  TUẦN  HOÀN:  là một  khái niệm  được dùng trong cách tiếp cận vệ sinh sinh thái ecosan, nhấn mạnh mối liên hệ giữa vệ sinh và nông nghiệp bằng việc hoàn trả các chất dinh dưỡng và chất hữu cơ trong nước thải và phân trở lại cho đất.

 

CLTS (Community

Led Total Sanitation)

MÔ HÌNH VỆ SINH TỔNG THỂ DO CỘNG ĐỒNG LÀM CHỦ: Đây là một phương pháp sáng tạo để huy động cộng đồng loại trừ việc phóng uế tự do. Cộng đồng được hỗ trợ để thực hiện theo cách của họ, đánh giá tình hình phóng uế bừa bãi tại cộng đồng và hành động để trở thành  một cộng đồng không còn tình trạng phóng uế tự do nữa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CLUE (Community- led urban environmental sanitation)

MÔ HÌNH VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ CÓ ẢNH HƯỞNG BỞI CỘNG ĐỒNG: phương  pháp  tiếp cận đưa ra những hướng dẫn toàn diện cho việc lập kế hoạch và thực hiện các cơ sở hạ tầng và dịch vụ vệ sinh môi trường trong các cộng đồng ở đô thị và ven đô. Cách tiếp cận lập kế hoạch dựa trên một khung trong đó đảm bảo sự cân bằng giữa nhu cầu của người dân và nhu cầu về môi trường vì một cuộc sống khỏe mạnh. CLUES là một phương  pháp  tiếp cận đa lĩnh vực và nhiều thành  phần tham gia cho cung cấp nước, vệ sinh, quản lý chất thải rắn và hệ thống thoát nước. Nó nhấn mạnh sự tham gia của tất cả các bên liên quan từ giai đoạn đầu của quá trình lập kế hoạch.

 

 

Coagulation                  KEO TỤ: quá trình hình thành  các bông  hoặc hạt trong nước thải để làm các chất cặn trong nước thải lắng nhanh hơn.

 

COD (Chemical oxygen demand)

NHU CẦU ÔXY HÓA HỌC: chỉ tiêu này đo lường lượng ôxy cần thiết cho quá trình ôxy hóa hóa học của các chất hữu cơ trong  nước thải bởi 1 chất ô xi hóa mạnh,   đơn vị là mg/L. COD luôn bằng hoặc cao hơn BOD vì nó bằng tổng của lượng ôxy cần thiết cho cả hai quá trình ôxy hóa sinh học và ôxy hóa hóa học.

 

 

Collusion                      LIÊN KẾT KINH DOANH:  là sự nhất  trí, thường  là bí mật, giữa các công ty, đặc biệt là với mục đích không chính đáng. Xem liên minh kinh doanh.

 

Combined sewer overflow

DÒNG  CHẢY TỪ CỐNG PHỐI HỢP: là dòng chảy ra từ cống phối hợp khi có mưa to. Dòng chảy này là lượng nước vượt quá lượng thể tích mà cống có thể vận chuyển. Dòng chảy này được gọi là dòng chảy từ cống phối hợp. Dòng chảy này thường gây ô nhiễm cho các ao hồ mà nó chảy vào.

 

 

Combined sewers         CỐNG PHỐI HỢP: là cống được thiết kế để đồng thời vận chuyển  nước mưa, nước xám và cả nước đen  từ hộ gia đình  về hệ thống  xử lý tập  trung. Dạng cống  loại này thường  có kích cỡ lớn hơn cống riêng vì lượng nước vận chuyển là rất lớn.

 

 

 

Community                   CỘNG ĐỒNG: là những người cùng sống tại một địa điểm nhất định và thường có chung lợi ích và mối quan tâm.

 

Community-based organization

CBO là viết tắt của Community-Based Organization (CBO): tổ  chức hoạt  động  cộng  đồng  là một  tổ  chức nhỏ  và không có tư cách pháp nhân như là một tổ chức phi chính phủ. Nó là một nhóm  có tổ chức gồm các tình nguyện viên làm việc cùng nhau để đạt một mục tiêu chung. Bất kỳ ai cũng có thể bắt đầu “tổ chức hoạt động cộng đồng” của riêng mình.

 

 

Compost/ ecohumus   PHÂN HỮU CƠ/MÙN  SINH THÁI: là vật liệu có màu nâu/ đen giống như đất là sản phẩm của quá trình phân  hủy chất hữu cơ. Nói chung nó phù hợp tiêu chuẩn vệ sinh và có thể được sử dụng an toàn trong nông nghiệp.

 

Composting                  QUÁ TRÌNH Ủ: là quá trình mà các chất có thể phân  hủy sinh học được vi sinh vật (chủ yếu là vi khuẩn và nấm) phân hủy trong các điều kiện được kiểm soát.

 

Composting toilet        NHÀ VỆ SINH Ủ PHÂN:  là nhà vệ sinh mà phân người được thu thập vào các ngăn chứa hoặc hầm chứa được thông khí nhằm  mục đích phân  hủy phân  thành  mùn. Không khí được dẫn từ hầm ủ qua hầm chứa và ra ngoài qua một lỗ khóa, do vậy mùi phát sinh từ hầm ủ được ngăn chặn triệt để. Nhà vệ sinh Arborloo là một ví dụ điển hình của nhà vệ sinh ủ phân.

dịch tài liệu tiếng Anh môi trường

 

Concessionaires            NHƯỢNG QUYỀN SỞ HỮU: là hình thức mà một tài sản được giao cho các đối tác tư nhân và các đối tác này có trách nhiệm vận hành, trông nom cũng như đầu tư vào các tài sản đó. Hình thức nhượng  quyền  có một lịch sử dài trong hệ thống  cơ sở hạ tầng của Pháp và biện pháp này đang được các nước phát triển sử dụng rộng rãi. Hình thức này đã được áp dụng trong ngành  nước và vệ sinh của Buenos Aires, trong  việc cấp nước tại Macao và hệ thống cống thải tại Malaysia.

 

Concrete                        BÊ TÔNG: là hỗn hợp của xi măng, cát, sỏi và nước được đông cứng thành một vật liệu rắn như đá.

 

 

 

 

Conditioning

(sludge)

ỔN ĐỊNH BÙN THẢI: là quá trình bùn được ổn định trước khi được loại nước. Việc này được thực hiện bằng  cách thêm các chất keo tụ hoặc kết bông vào bùn thải.

 

Condominium sewerage

HỆ THỐNG CỐNG CHUNG CƯ: là hệ thống cống mà đường ống đi qua nhà của các hộ cạnh nhau. Hệ thống cống kiểu này tiết kiệm hơn so với hệ thống cống thải truyền thống. Đối với hệ thống  cống thải truyền thống  thì các đường ống từ mỗi hộ riêng biệt sẽ được kết nối với đường ống chung tại trước cửa mỗi nhà. Xem thêm HỆ THỐNG CỐNG ĐƠN GIẢN.

 

Constructed wetlands

ĐẤT NGẬP NƯỚC: là một vùng đất ngập  nước được xây dựng và cấu trúc để tiếp nhận và xử lý nước mưa, nước thải và dòng ra của các nhà máy công nghiệp. Các vùng đất ngập nước này cũng có thể được dùng để xử lý phân bùn. Đất ngập  nước bao gồm một vùng đất được trồng các cây thủy sinh với tác dụng như một lớp lọc. Nước thải trước khi được xử lý bằng phương pháp này cần được xử lý qua các biện pháp khác, ví dụ như qua bể tự hoại.

 

Contingent valuation

ĐÁNH GIÁ NGẪU NHIÊN: một phương pháp điều tra dùng để đánh giá hiệu quả của nhu cầu cho các dịch vụ vệ sinh cải thiện. Một giả thuyết  về dịch vụ vệ sinh cải thiện và các chi phí liên quan được đặt ra và được mô tả cho các hộ gia đình. Các hộ gia đình sau đó được hỏi xem liệu họ có sẵn sàng chi trả cho các dịch vụ này không.

 

Conventional sewerage

HỆ THỐNG  CỐNG THẢI TRUYỀN THỐNG: là hệ thống cống thải mà đường  ống được đặt tương  đối sâu trong  lòng đất  để tránh  các phương  tiện qua  lại và hàng  ngày có dòng chảy đi qua để tự làm sạch. Do đó, các cống thường có kích cỡ lớn và được đặt trong lòng đất sâu hơn so với hệ thống cống thải nông. Chi phí cho hệ thống cống này cũng vì vậy mà cao hơn.

 

 

Cost benefit analysis    PHÂN TÍCH CHI PHÍ-LỢI ÍCH: là một phân tích tổng hợp về các chi phí và các lợi ích mà một dự án mang lại. Dự án tốt nhất là dự án mang lại lợi ích nhiều nhất với chi phí thấp nhất.

 

 

 

Crop                              CÂY TRỒNG: là loại cây được trồng với mục đích thu hoạch để làm thực phẩm hoặc phục vụ các mục đích khác.

 

Cross-cutting issues     CÁC VẤN ĐỀ XUYÊN SUỐT: là các vấn đề liên ngành trong việc thực hiện các biện pháp vệ sinh môi trường hiệu quả dùng để chỉ các vấn đề liên quan đến việc lên kế hoạch, sự tham gia của cộng đồng, các phương pháp thu hồi chi phí cho các chi phí xây dựng và vận hành, các yếu tố xã hội và chính trị trong việc đảm bảo sự bền vững của công nghệ được chọn.

 

Cross-subsidy               TRỢ CẤP CHÉO: là hình thức trợ cấp mà một số người sử dụng  dịch vụ trả dưới mức chi phí (người được trợ cấp) và một số người trả cao hơn mức chi phí (người trợ cấp). Hình thức trợ cấp này thường  được sử dụng  trong  lĩnh vực nước và vệ sinh với mục đích là cung cấp các dịch vụ cơ bản tới người nghèo  với chi phí thấp (hoặc không có chi phí).

 

Cyst                               BÀO NANG: là dạng tồn tại trong môi trường của các ký sinh trùng  như Giardia, Taenia. Dạng sống này thường  rất bền vững ngoài môi trường và có khả năng gây nhiễm bệnh.

 

Cysticercosis                 BỆNH SÁN GẠO: là bệnh gây ra do người bị nhiễm Taenia solium (sán dây lợn). Người bị nhiễm loại sán này có thể bị các bào nang của ký sinh trùng thâm nhập vào não và gây ra bệnh động kinh.

 

 

d

 

DAF (Dissolved air flotation)

QUÁ TRÌNH  CHIẾT TÁCH BẰNG KHÔNG KHÍ HÒA TAN: là quá trình tách các chất rắn lơ lửng ( ví dụ như dầu hoặc các phân tử mở) làm chúng nổi lên bề mặt bằng cách sử dụng các bọt khí rất nhỏ và hớt chúng lên. Không khí nén được hòa tan trong  nước và khi áp suất giảm bằng  áp suất không khí, các hạt khí rất nhỏ sẽ được tạo ra. Dùng để xử lý nước và xử lý nước thải.

 

 

 

 

Decentralised sanitation

HỆ THỐNG VỆ SINH PHÂN CẤP: là hệ thống  vệ sinh được xây dựng  trên  quy mô  nhỏ  hơn  hệ  thống  vệ sinh tập trung,  ví dụ như ở cấp độ hộ gia đình, một  xóm hoặc doanh  nghiệp. Nhiều hệ thống  vệ sinh sinh thái thuộc loại này. Các hệ thống này thường do các công ty vệ sinh quy mô nhỏ quản lý. Nhiều hệ thống vệ sinh tại chỗ cũng thuộc loại này.

 

 

Decentralization           PHÂN CẤP: chuyển giao quá trình ra quyết định và trách nhiệm từ cấp trung ương xuống đến cấp mà chính sách có ảnh hưởng.

 

Dechlorination              KHỬ CLO: là việc loại bỏ lượng clo dư thừa sau quá trình khử trùng bằng clo (sử dụng để xử lý nước).

 

Decomposition             PHÂN  HỦY: là quá  trình chuyển  đổi vật liệu hữu cơ đã chết (thực vật, động vật…) thành các hợp chất và nguyên tố đơn giản.

 

Denitrification              KHỬ NI TƠ: là quá trình chuyển nitrate thành  khí nitrogen.

Quá trình này được thực hiện bởi các vi khuẩn khử ni tơ  và đòi hỏi có sự tham gia của cacbon hữu cơ trong điều kiện yếm khí (ví dụ như trong đất hoặc trong bùn).

 

Denitrifiers                   KHUẨN KHỬ NI TƠ: là vi khuẩn có khả năng thực hiện quá trình khử ni tơ.

 

Density (population)    MẬT ĐỘ (DÂN SỐ): là sự đo lường mức độ sử dụng hoặc cư ngụ . Đơn vị đo lường là đơn vị/khu vực (đv/khu vực). Đơn vị đo thường  là khu vực/hộ gia đình,  phòng  hoặc người trên một khu vực. Nếu là mật độ sử dụng  đất, sẽ có 2 loại mật độ: Mật độ – là toàn bộ  khu vực đất đai bao gồm cả đất công cộng và đất tư nhân. Mật độ thực – chỉ một phần nhất định của đất đai,  thường  chỉ chỉ đất đai thuộc sở hữ tư nhân.

 

Depreciation                 KHẤU HAO: là sự hao mòn, giảm giá trị của tài sản (ví dụ như hệ thống cấp nước hoặc hệ thống cống) theo thời gian.

 

 

 

 

 

 

Depuration                    SỰ LÀM SẠCH (cá): làm sạch cá nuôi bằng nước trước khi sử dụng để làm sạch những chất nhiễm khuẩn trên cơ thể chúng, thường là một số vi sinh vật gây bệnh.

 

Desludging                   HÚT BÙN: là quá trình loại bỏ bùn khỏi một bể, hố hoặc các bộ phận lưu trữ khác.

 

Diarrhoea                      TIÊU CHẢY: là đi ngoài phân  lỏng, nhiều nước cùng với việc co thắt liên tục của ống tiêu hóa,  thường  xảy ra khi nhiễm khuẩn (và không được cung cấp đầy đủ nước, điều kiện và thực hành vệ sinh cá nhân kém).

 

Digestion                     TIÊU HÓA: tương tự như phân hủy. Tuy nhiên nó thường áp dụng cho quá trình phân hủy các vật liệu hữu cơ (bao gồm vi khuẩn) bởi các vi khuẩn có trong bùn.

 

Disability adjusted life years (dalys)

SỐ NĂM SỐNG  ĐIỀU CHỈNH THEO MỨC ĐỘ TÀN TẬT: bao gồm số năm sống mất đi do bị tử vong sớm cộng với số năm sống mất đi do bị tàn tật, bệnh tật.

 

 

Disaster                         THẢM HỌA: là sự tác động nặng nề tới các hoạt động của một cộng đồng hoặc một xã hội gây ra sự mất mát to lớn về người, vật chất, kinh tế hoặc môi trường, vượt quá khả năng ứng phó bằng các nguồn  lực của chính cộng đồng đó. Thảm họa là kết quả của quá trình nguy cơ: nguy cơ + tính dễ tổn thương.

 

Disease                        BỆNH TẬT: bao gồm các triệu chứng ốm trên cơ thể vật chủ: như tiêu chảy, nôn, đi tiểu ra máu…

 

Disinfection                  KHỬ TRÙNG: là sự bất hoạt các vi sinh vật bằng hóa chất, chiếu xạ, nhiệt hoặc quá trình phân tách vật lý (ví dụ: với nước là khử khuẩn   bằng  clo, bằng  tia UV, đung  nước, màng lọc).

 

DO (Dissolved oxygen)

OXY HÒA TAN: oxy hòa tan là oxy tan trong nước. Tại nhiệt độ 20°C hàm lượng oxy hòa tan khoảng 9mg/L. Vì lượng oxy hòa tan trong  nước thấp  nên nó chỉ có thể đủ cho một số sinh vật thủy sinh và có thể bị làm mất đi do nước thải. Xem thêm NHU CẦU OXY HÓA SINH.

 

 

 

 

 

 

dịch văn bản tiếng  Anh môi trường

 

Door-to-door service   DỊCH VỤ TẠI NHÀ: là dịch vụ được cung cấp theo lịch định kỳ tại nhà của khách hàng. Trong trường  hợp cung cấp nước, dịch vụ tại nhà có thể được cung cấp bởi các nhà cung  cấp  nước bán  nước bằng  ống  bơm,  thùng  hoặc xitec. Với dịch vụ vệ sinh, dịch vụ tại nhà là những người đi thu gom và xử lý phân tại hộ gia đình.

 

DRA (Demand- responsive approaches)

CÁCH THỨC LẬP KẾ HOẠCH  DỰA TRÊN NHU CẦU: là cách thức lập kế hoạch các dịch vụ cơ sở hạ tầng, trong đó các hộ gia đình hoặc các cộng đồng lựa chọn mức độ dịch vụ phù hợp với nhu cầu, sở thích và khả năng đóng góp của họ vào các chi chí đầu tư ban đầu cũng như các chi phí vận hành và bảo hành sau này. Xem thêm ở: KHẢ NĂNG CHI TRẢ SĂN SÀNG CHI TRẢ.

 

 

Drain                             HỆ THỐNG NƯỚC THẢI: là hệ thống  cống rãnh để thoát nước mưa, nước thải và các loại nước đã qua  sử dụng khác. Hệ thống nước thải có thể là hệ thống cống rãnh lộ thiên hoặc ống chôn dưới đất.

 

Drip irrigation               HỆ THỐNG  PHUN  TƯỚI NƯỚC: hệ thống  tưới nước là hệ thống cung cấp nước trực tiếp đến cây trồng bằng ống. Các lỗ nhỏ sẽ kiểm soát lượng nước được tưới cho cây. Hệ thống phun tưới nước không làm nhiễm bẩn bề mặt đất trồng (nếu nước thải được sử dụng để tưới cho cây trồng).

 

Dry cleansing materials

VẬT LIỆU CHÙI KHÔ: có thể là giấy, lõi ngô, đá hoặc các vật liệu khô khác được dùng để vệ sinh hậu môn (thay nước). Tùy thuộc vào loại hệ thống được sử dụng, các vật liệu vệ sinh khô có thể được thu gom và xử lý riêng.

 

 

Dry toilet                       NHÀ  XÍ KHÔ: là thuật  ngữ được dùng  để mô   tả nhà xí không dùng  nước để xả (vi dụ như hố xí hoặc nhà  tiểu không dùng  nước) – nhưng  không mô tả chính  xác đó là loại nhà xi gì. Nó cũng có thể gây hiểu lầm vì nước tiểu là có nước và cả rửa tay. Nên mô tả từng loại toilet. Cũng có thể sử dụng nước để rửa sạch hậu môn khi sử dụng “ nhà xí khô”.

 

 

 

Drying bed (sludge)     SÂN LÀM KHÔ (BÙN QUÁNH): là một sân cát để đổ bùn quánh vào đó để làm khô. Độ ẩm được loại bỏ thông qua sự bay hơi và thấm qua  nền cát. Nước thấm qua nền sân làm khô sẽ tiếp tục được xử lý.

 

Dual-media filtration   QUÁ TRÌNH LỌC KÉP: là kỹ thuật sử dụng 2 tấm màng lọc để loại bỏ các hạt với các tính chất vật lý và hóa học khác nhau ( ví dụ cát, antraxit và tảo cát). Kỹ thuật này được sử dụng để xử lý nước hoặc xử lý cấp độ 2 nước thải.

 

Dysentery                     BỆNH  LỴ: là một bệnh nhiễm  khuẩn tiêu hóa với các biểu hiện là viêm, đau  bụng  và mệt  mỏi, tiêu chảy, thường kèm theo máu và nhày. Bệnh lỵ lây qua đường thức ăn và nước bị nhiễm khuẩn bởi phân của người bị bệnh.

 

 

 

E.coli                                     E. coli: được viết đầy đủ là Escherichia coli. Nó là một loại vi khuẩn sống trong đường ruột của con người và các động vật có vú khác. Nó không hoàn  toàn  có hại bởi nó được dùng để chỉ ra sự có mặt của các vi khuẩn nguy hiểm khác.

 

Ecological sanitation    VỆ SINH  MÔI TRƯỜNG  SINH THÁI: là thuật  ngữ  đề cập đến các công nghệ xử lý chất thải. Nó vừa hạn chế sự lây lan bệnh  tật vừa bảo vệ môi trường cung cấp chất dinh dưỡng cho đất.

 

Ecosan product             SẢN PHẨM SINH THÁI: là các chất liệu có thể tái sử dụng theo cách thức vệ sinh sinh thái sau khi xử lý vì dụ nước tiểu, phân, nước thải được khử sạch hoặc ga sinh học. Đôi khi được gọi là chất liệu tái chế.

 

Ecosan toilet                 NHÀ  XÍ SINH THÁI: là một thuật  ngữ thông  dụng  dùng để chỉ một kiểu nhà xí hoặc nhà tiểu có thể cho phép tái sử dụng  phân  hoặc  nước tiểu. Đây không  phải là một thuật  ngữ chính xác về khoa học (nhiều loại nhà xí khác nhau có thể áp dụng cách xử lý sinh thái), vì vậy người ta khuyến cáo không nên sử dụng thuật ngữ này và nên cụ thể hóa nhà xí là thuộc loại gì (trừ trong một số bối cảnh).

 

28

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Effective demand        YÊU CẦU HIỆU QUẢ: là mong  muốn  của hộ gia đình về nguồn nước và/hoặc điều kiên vệ sinh và hộ gia đình đó có khả năng chi trả các dịch vụ đó.

 

Effluent                         DÒNG THẢI: là tên chung cho chất lỏng sau khi đã rời nơi xử lý hoặc quá trình xử lý mà nó vào.

 

Empowerment             TRAO QUYỀN: mọi người-cả nữ và nam đều có quyền kiểm soát cuộc sống của họ: đặt ra các mục tiêu của riêng họ, thu thập kỹ năng, xây dựng lòng tự tin, giải quyết vấn đề và xây dựng sự tự tin. Không ai có thể trao quyền cho ai: chỉ có các cá nhân có thể tự mình trao quyền quyết định cho chính mình khi quyết định  lựa chọn hoặc nói ra chính kiến của mình. Tuy nhiên, các tổ chức bao gồm cả các tổ chức nước ngoài có thể hỗ trợ các quá trình trong đó tạo điều kiện cho các cá nhân hoặc cộng đồng trao quyền cho chính mình.

 

Encyst                           TẠO KÉN/NANG: là sự phát triển nang/kén bảo vệ cho giai đoạn nhiễm khuẩn của các loại ký sinh trùng (ví dụ các loại giun sán như các loại sán lây qua đường thức ăn, giun đũa và một số loại động vật nguyên sinh như Giardia).

 

Endocrine disrupting chemicals

CÁC HÓA CHẤT ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỘI TIẾT TỐ: là các chất tác động tới hệ nội tiết và làm ảnh hưởng tới chức năng sinh lý của các hormone. Nghiên cứu đã tìm thấy mối liên hệ giữa các chất phá vỡ hệ nội tiếp với các tác dụng sinh học phụ trên động vật, làm tăng mối lo là phơi nhiễm ở liều thấp có thể gây ra các tác dụng tương tự trên người (nguồn: www.wikipedia. org). Cũng có thể gọi là các chất phá vỡ hệ nội tiết. Các hóa chất phá vỡ hệ nôi tiết ví dụ như là các dư chất dược phẩm.

 

 

Enteritis                        VIÊM RUỘT: là tình trạng viêm của ruột non. Các triệu chứng của bệnh có thể là đau bụng, tiêu chảy, chướng bụng. Nếu có nôn, thì gần như chắc chắn là chẩn đoán viêm ruột.

 

Environmental sanitation

VỆ SINH MÔI TRƯỜNG: so với thuật ngữ vệ sinh thì thuật ngữ vệ sinh môi trường bao hàm tất cả các khía cạnh của môi trường có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và phúc lợi của con người, ví dụ: 1 chương trình vệ sinh môi trường có thể bao gồm nước uống, quản lý chất thải rắn, thoát nước, quản lý nước mưa và vệ sinh.

 

 

29

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Environmentally sensitive zones

KHU VỰC NHẠY CẢM VỀ MÔI TRƯỜNG: các vùng nước như sông, hồ và biển nhạy cảm với việc tăng dưỡng chất (ni tơ và phốt pho). Xem thêm HIỆN TƯỢNG PHÌ DƯỠNG.

 

 

Epidemiology              DỊCH TỄ HỌC: là môn học nghiên cứu sự phân bố và các yếu tố gây bệnh của các tình trạng bệnh tật của một quần thể nào đó và sự áp dụng  các kiến thức này trong  việc phòng ngừa bệnh tật.

 

Eutrophication              HIỆN TƯỢNG PHÌ DƯỠNG: mô tả dư thừa dinh dưỡng trong một hệ sinh thái dưới nước. Điều này dẫn đến việc (i) phát triển nhanh thực vật tự dưỡng và ngăn chặn ánh nắng mặt trời, (ii) Nhiệt độ trong hệ thống  sinh thái dưới nước tăng lên, (iii) giảm hàm lượng ôxy, (iv) Tảo phát triển nhanh hơn và (v) giảm tinh đa dạng của hệ động thực vật.

 

Evaporation                  BỐC HƠI: là quá trình nước thay đổi từ thể lỏng sang thể khí trên bề mặt.

 

Evapotran spiration      THOÁT BỐC HƠI NƯỚC: là quá trình bay hơi có sự hỗ trợ của thực vật. Thực vật thoát  nước thông  qua lỗ khí (lỗ hổng) của chúng, vì vậy sẽ có bề mặt lớn hơn  để nước có thể bốc hơi.

 

Excreta                          CHẤT BÀI TIẾT: hỗn hợp của nước tiểu và phân không lẫn với nước xả.

 

Exposure                       PHƠI NHIỄM: sự tiếp xúc của bề mặt ngoài của một sinh vật sống với 1 chất hóa học, vật lý hoặc sinh vật ( ví dụ thông  qua hít thở, tiêu hóa hoặc tiếp xúc qua da). Đánh giá phơi nhiễm: là sự ước lượng (định tính và định lượng) của mức độ, tần xuất, thời gian, đường tiếp xúc và lượng phơi nhiễm với một hoặc nhiều môi trường nhiễm.

 

Externalities                  TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: là những hậu quả thứ cấp hoặc không mong đợi.

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

F

Facultative pond           HỒ HIẾU – KỴ KHÍ: các hồ xử lý nước thải chứa nhiều oxy vào ban  ngày  nhưng  ít oxy vào ban  đêm  (kỵ khí). Tảo trong  đầm sinh ra oxy dưới ánh sáng mặt trời nhờ quá trình quang  học và lấy khí carbonic bằng sự hô hấp của các vi khuẩn tiêu thụ các chất thải hữu cơ. Các ao hồ loại này là một phần  của các hồ trong hệ thống  ao hồ xử lý chất thải.

 

Faecal sludge                BÙN PHÂN: thuật  ngữ chung  dùng  để chỉ cặn hoặc bùn sệt  chưa được phân  hủy hoặc  đã được phân  hủy một phần phát sinh từ quá trình lưu giữ hoặc xử lý nước đen hoặc chất bài tiết.

 

Faecal sludge management

QUẢN  LÝ BÙN PHÂN:  là hệ thống  vận chuyển, xử lý và (lý tưởng nhất) tái sử dụng  phân  (trong nông nghiệp  hoặc thủy sản). Việc thiếu hệ thống xử lý phân hoạt động vững bền là vấn đề của nhiều nước đang phát triển.

 

 

Faeces                           PHÂN: là chất bài tiết (nửa rắn) không có chứa nước tiểu hoặc nước.

dịch tiếng Anh Việt môi trường

 

Ferro cement                 XI MĂNG  CHỨA  SẮT: là một loại vật liệu xây dựng chứa cát và xi măng có các sợi sắt. Các bệ xi măng sắt chắc chắn hơn nhiều so với các bệ loại nhựa nhưng  cần nhiều thời gian để làm nhẵn bề mặt. Ưu điểm của chúng là chúng có thể sản xuất tại các địa phương với đầu tư chi phí thấp so với các bệ làm bằng nhựa cần có khuôn đổ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Fertiliser                        PHÂN BÓN:  phân bón là một loại chất làm giàu chất dinh dưỡng cho đất. Chúng là các hợp chất được bón cho cây với mục đích thúc đẩy sự tăng trưởng, chúng thường được sử dụng bằng cách bón vào đất để cây có thể hấp thu qua rễ hoặc bằng cách hấp thu qua lá. Phân bón thường được cung cấp theo các tỷ lệ khác nhau 3 chất dinh dưỡng chủ yếu cho cây trồng là ni tơ, phốt pho và kali, 3 nhóm chất dinh dưỡng nhóm 2 là canxi, sulfur và magie và đôi khi là một số nguyên tố cũng có vai trò trong dinh dưỡng đối với cây trồng là boron, mangan, sắt, kẽm, đồng và molybdenum. Ure cũng là một loại phân bón được sử dụng rộng rãi (vì có chứa nitro). Nước tiểu là một loại phân bón hoàn hảo vì nó chứa ni tơ, phốt pho và kali.

 

Filter drains                   HỆ THỐNG NƯỚC THẢI CÓ LỌC: là các vật liệu có tính thẩm thấu nằm dưới bề mặt đất để dự trữ nước mưa. Nước mưa sẽ chảy vào bể chứa qua 1 bề mặt có tính thẩm thấu.

 

Filter press (sludge)      LỌC NÉN: hệ thống lọc nén có các đĩa và khung. Bùn được bơm dưới áp lục vào môi trường lọc đặt trên  các đĩa. Các chất rắn sẽ được giữ lại ở màng lọc và nước sẽ chảy qua do đó bùn sẽ được khử nước.

 

Filter strips

(stormwater)

HỆ THỐNG LỌC CHIA VÙNG: là một hệ thống  lọc vừa lọc các chất rắn ra khỏi nước và chia nước đều tới các khu vực dự trữ.

 

 

Filtrate                           NƯỚC LỌC: là chất lỏng đã đi qua bộ lọc.

 

Floatation                      NỔI: là quá trình mà thành  phần  nhẹ của chất thải như dầu, mỡ, xà phòng….qua bệ xí nổi lên trên mặt nước và được tách riêng ra.

 

Flushwater                    NƯỚC XẢ: là nước được sử dụng để vận chuyển chất bài tiết, nước tiểu và/hoặc phân từ bệ xí đến quy trình công nghệ xử lý của Nhóm Chức năng kế tiếp.

 

Fontanier                       NGƯỜI THU PHÍ NƯỚC: là người quản   lý việc phân  phối nước đến các hộ gia đình. Người thu phí nước thường  có trách nhiệm thu phí sử dụng nước của người sử dụng, phân phối nước và đôi khi bảo trì hệ thống đường ống nước.

 

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Forage                           CỎ LAU: là những  thực vật thủy sinh hoặc các thực vật khác được trồng trong sân phơi có trồng cây hoặc bãi lọc trồng cây và có thể được thu hoạch để làm thức ăn cho gia súc.

 

Fossa alterna                 FOSSA  ALTERNA: là một loại bể xí ủ chi phí thấp  trong đó quá trình ủ chất thải được tăng cường bằng thêm đất và mùn cưa thường  xuyên vào bể chứa. Nó là một loại nhà xí nông. Thông thường  chất thải phải mất vài năm mới được xử lý hoàn  toàn  phụ thuộc  vào điều kiện của bể xí. Bể loại này thường  sẽ xử lý phân trong thời gian 1 năm. Sau đó phân được lấy ra và sử dụng làm phân bón bằng cách trỗn lẫn với đất bề mặt. Như vậy mỗi năm có thể thay bể một lần. Tại các khu vực thời tiết ấm áp và nếu có đủ lượng mùn cưa hoặc đất được đổ vào bể xí thì quá trình xử lý phân có thể kết thúc sau 6 tháng. Thông thường bể loại này không xử lý nước tiểu tuy nhiên nước tiểu cũng có thể được xử lý. Tên gọi Fossa Alterna do Peter Morgan ở Zimbabwe đặt.

 

 

G

Garburator                    MÁY CẮT CHẤT THẢI: là một loại công cụ cắt được lắp đặt ở các bồn rửa trong nhà bếp để nghiền  các chất thải và thải qua hệ thống nước. Quy trình xử lý nước thải thứ cấp bao gồm việc loại bỏ các chất hữu cơ ra khỏi nước và do đó có thể coi là một phương pháp được mong đợi để xử lý chất thải trong các nhà bếp. Thường được sử dụng rộng rãi ở Mỹ nhưng không được sử dụng ở châu Âu.

 

Gastroenteritis              VIÊM DẠ DÀY RUỘT: là hội chứng viêm cấp tính của niêm mạc dạ dày và ruột, có các triệu chứng như tiêu chảy, nôn và đau bụng.

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gender                          GIỚI: là những  quy định mang  tính văn hóa đối với các hành vi xã hội của nam và nữ và quan hệ giữa nam và nữ. Do đó, giới không chỉ chỉ nam và nữ mà còn chỉ mối quan hệ giữa 2 giới và sự cấu thành  mang tính xã hội của mối quan  hệ này. Giới bao giờ cũng phải chỉ cả nam và nữ. Giống như các khái niệm chủng tộc, dân tộc và tầng lớp, giới là một công cụ để hiểu các tiến trình xã hội (Vị thế của phụ nữ, Canada, 1996). Tât cả các khái niệm về giới được lấy ra từ từ vựng của Liên minh Giới và nước.

 

Gender equality            BÌNH ĐẲNG GIỚI: là tình trạng nam giới và nữ giới đều có cùng vị thế như nhau. Bình đẳng giới có nghĩa là nam giới và nữ giới có cùng các điều kiện như nhau trong việc thụ hưởng các quyền con người và đóng góp vào sự phát triển về chính trị, kinh tế, xã hội và văn hóa của các quốc gia và được hưởng lợi từ quá trình này. Bình đẳng giới do đó là những giá trị công bằng được xã hội công nhận về những sự giống nhau và khác nhau giữa nam  và nữ và những vai trò khác nhau của từng giới, trong đó vai trò của nam và nữ trong việc quản lý nguồn nước là một ví dụ.

 

Gender mainstreaming

LÔNG GHÉP GIỚI: là quá trình đánh giá những  tác động có thể  xảy ra cho nam  giới và nữ giới của bất  kỳ một hành  động  có kế hoạch  nào, bao  gồm  các luật, chính sách và chương trình ở tất cả các lĩnh vực và ở các cấp. Nó là một chiến lược lồng ghép những mối quan tâm và kinh nghiệm của từng giới trong quá trình thiết kế, triển khai, giám sát và đánh giá các chính sách và chương trình trong mọi môi trường chính trị, kinh tế và xã hội, khiến cho cả nam giới và nữ giới đều được công bằng và bình đẳng. Mục đích cuối cùng là đạt được công bằng giới.

 

 

Geometric mean           GIÁ TRỊ TRUNG  BÌNH HÌNH HỌC: là giá trị đo lường sự tập trung, giống như trung vị. Nó khác với giá trị trung bình truyền thống  (được gọi là trung bình số học) vì nó sử dụng nhiều phương  pháp khác ngoài việc tổng hợp các giá trị số liệu. Trung bình hình học là một cách tổng hợp số liệu rất hữu ích khi những biến thiên của số liệu không lớn.

 

 

 

34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Grease trap                    THIẾT BỊ LỌC MỠ: là thiết bị lọc mỡ khỏi nước thải (dự trên nguyên tắc nổi) và do đó khiến mỡ không ảnh hưởng tới quá trình xử lý tiếp theo của nước thải.

 

Green revolution           CUỘC CÁCH MẠNG XANH: sự phổ biến tới các nước đang phát triển những giống lúa mỳ và gạo mới là một phần quan trọng của cuộc cách mạng xanh. Cung cấp đủ nước và phân bón và thuốc trừ sâu, những giống mới này sẽ cho năng suất cao. Các hộ nông dân nghèo, thường không có đủ điều kiện để cung cấp các điều kiện này cho cây trồng và do đó thường có năng suất thu hoạch thấp hơn và các giống cây trồng cải tiến này so với các giống cây trồng truyền thống phù hợp hơn với các điều kiện tại địa phương và có sức đề kháng với sâu bệnh. Khi sử dụng các chất hóa học thì mối quan tâm là chi phí có thể cao hơn (vì phải nhập khẩu) và những tác hại tiềm tàng của chúng đối với môi trường.

 

Greywater                     NƯỚC  XÁM: là tổng  khối lượng nước phát  sinh từ các hoạt  động  rửa thức ăn, giặt quần  áo, rửa chén  đĩa và tắm giặt của con người. Nó không chứa chất bài tiết mà chứa mầm bệnh và các chất hữu cơ.

 

Grit removal                  LỌC SẠN: là sự lọc bỏ các chất rắn một cách nhanh chóng từ nước thải (ví dụ như cát). Quá trình này thường  được thực hiện trong các bể lọc vơi thời gian lọc ngắn.

 

Gross net product         GNP: là tổng giá trị sản lượng quốc nội của một quốc gia nào đó trong 1 khoảng thời gian xác định.

 

Groundwater                 NƯỚC NGẦM: là nước dưới mặt đất. Trong một số trường hợp, có thể tìm thấy nước ngầm ở độ sâu khoảng vài cm dưới mặt đất hoặc có thể xuống đến 100 m dưới mặt đất. Nói chung nước ngầm khá sạch và có thể được sử dụng làm nước uống, chính vì lý do này mà cần phải thận trọng không để nước thải làm ô nhiễm nước ngầm.

 

Groundwater table       TẦNG NƯỚC  NGÂM: là độ sâu tại đó đạt được sự bão hòa của tầng ngậm nước (có thể sâu hoặc nông).

 

Grow-out pond             AO NUÔI CÁ: là ao nuôi cá trưởng thành từ cá con (trong thủy sản).

 

35

 

dịch thuật  Anh Việt môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

H

Hazard                          YẾU TỐ NGUY CƠ: là yếu tố sinh học, hóa học, vật lý hay phóng  xạ, có khả năng gây tác hại. Một định nghĩa khác: là một hiện tượng tự nhiên hay nhân tạo mà có thể để lại tác hại vật lý, tổn thất về kinh tế và đe dọa sự sống của con người.

 

HCES (Household- centred environmental sanitation)

VỆ SINH MÔI TRƯỜNG TẬP TRUNG VÀO HỘ GIA ĐÌNH: là một cách tiếp cận cho quy hoạch vệ sinh môi trường bền vững dựa trên nguyên  tắc Bellagio. Đây là quá trình lập kế hoạch có sự tham gia bao gồm 10 bước. Mục tiêu của phương  pháp  vệ sinh môi trường  tập trung  vào hộ gia đình là nhằm thu hút sự tham gia của các bên liên quan để xây dựng kế hoạch dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị. Kế hoạch này sẽ cho phép  các hộ gia đình có cuộc sống lành mạnh  và có ích, bảo vệ môi trường tự nhiên trong khi vẫn bảo tồn và tái sử dụng các tài nguyên. Chi tiết về Hướng dẫn thực hiện vệ sinh môi trường tập trung  vào hộ gia đình  đề nghị  tham  khảo trên  trang  web: www. sandec.ch.

 

 

Health                         SỨC KHỎE: “Là tình trạng  hoàn  toàn  khỏe mạnh  về thể xác, tinh thần và khía cạnh xã hội, không chỉ là tình trạng không bị bệnh hoặc ốm yếu” (Tổ chức Y tế Thế giới-1948).

 

Health impact assessment

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG  ĐỐI VỚI SỨC KHỎE: là ước lượng các tác động  của bất  kỳ hoạt  động  cụ thể  nào  đó (kế hoạch, chính sách, chương trình) trong một môi trường nhất định lên sức khỏe của một quần thể xác định.

 

 

Health-based target      MỤC TIÊU SỨC KHỎE: là mức độ bảo vệ sức khỏe xác định cho một  phơi nhiễm  cụ thể. Có thể  dựa vào thước  đo bệnh  tật, ví dụ 10 – 6 (năm sống hiệu chỉnh theo  bệnh tật) DALY trên người trên năm, hoặc sự vắng mặt của một bệnh cụ thể nào đó do phơi nhiễm.

 

 

 

 

 

36

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Heavy metals                CÁC KIM LOẠI NẶNG: các kim loại như đồng, kẽm, cadmi, crôm và chì. Trong hệ thống  xử xử lý nước thải truyền thống, các kim loại này thường  tích tụ lại ở lớp bùn cặn. Các kim loại này thường  tồn tại trong phân hơn là trong nước tiểu.

 

Helminth                       GIUN SÁN: là loại giun ký sinh tức là loại giun sống ký sinh trên vật chủ và gây thiệt  hại cho vật chủ, ví dụ giun ký sinh trong hệ thống tiêu hóa của con người như giun tròn (ví dụ: Ascaris) hoặc giun móc.

 

High-growing crops     CÂY TẦNG CAO: là các loại cây trồng sinh trưởng trên mặt đất ở một độ cao mà thông thường không với tới được (ví dụ các loại cây ăn quả). Ngược lại là các cây trồng tầng thấp.

 

High-rate treatment process

QUY TRÌNH XỬ LÝ TỐC  ĐỘ CAO: là quy trình xử lý được thiết kế với thời gian lưu thủy lực tương đối ngắn. Thông thường  bao gồm bước xử lý sơ cấp để lắng các chất rắn, sau đó là bước xử lý thứ cấp để phân  hủy sinh học các chất hữu cơ.

 

 

Holding tank                 BỂ CHỨA: là bể không thấm nước (thường đặt dưới mặt đất) được sử dụng trong tình huống  không có hệ thống thoát nước thải và dùng để chứa nước thải hộ gia đình và các loại nước thải khác sau đó định kỳ được thu gom (hệ thống vệ sinh phi tập trung). Nếu bể chứa cho phép nước thải chảy vào đất xung quanh  thì thường  được gọi là bể thấm nước thải.

 

HRT (Hydraulic retention time)

THỜI GIAN LƯU THỦY LỰC: xác định thời gian (trung bình) mà chất lỏng lưu lại trong bể phản ứng. Nó có đơn vị thời gian (ký hiệu là t) và được tính bằng cách chia thể tích của bể phản ứng (đơn vị m3) cho lưu lượng (m3/h).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Humanure                     CHẤT THẢI CỦA NGƯỜI: là từ thường  được một số người sử dụng  để chỉ phân người và được chuyển thành  phân bón  (theo  cách  tiếp  cận  của  ecosan),  để  nhấn  mạnh những điểm tương đồng giữa phân người và phân động vật (chất thải động vật). Cạn kiệt nước: là tình huống nơi các bên  liên quan  ở khu vực hạ lưu ngày càng  trở lên thiếu nước để dùng  được cho các mục đích khác nhau. Thực tế này đang gia tăng tại nhiều nước đang phát triển nơi công tác xử lý nước thải không đảm bảo. Ví dụ thường những người dân sống ở hạ lưu của dòng sông  nơi tiếp nhận  chất thải công nghiệp  thường  phải sử dụng  nước chứa nhiều chất ô nhiễm tồn lưu.

 

Humus                        MÙN: một vật liệu màu đen  và nâu sẫm giống như đất chủ yếu bao gồm vật liệu hữu cơ đã phân hủy.

 

Hydraulic gradient        ĐƯỜNG DỐC THỦY LỰC: độ dốc của mặt dòng thải trong ống dẫn, tức là chất lỏng sẽ chảy theo  đường  dốc thủy lực của hệ thống và trong trường hợp dòng vào thấp hơn đường dốc này thì nước sẽ chảy hướng lên phía trên để gặp đường dốc.

 

Hydrology                     THỦY VĂN HỌC: là ngành  khoa học về các đặc điểm, sự phân bố và vòng tuần hoàn nước ở trên và dưới mặt đất cũng như trong khí quyển.

 

Hypoclorit                     HYPOCLORIT: là chất hóa học thường được sử dụng để tiệt khuẩn nước uống (natri hypclorit hoặc canxi hypoclorit).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

 

Improved sanitation facilities

CÁC  CÔNG  TRÌNH VỆ SINH  ĐẢM BẢO  TIÊU CHUẨN  VỆ SINH: là một định nghĩa được sử dụng bởi Chương trình Giám sát chung  của Liên Hiệp Quốc (WHO/UNICEF – Tổ chức Y tế thế giới/Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc) để đánh giá những  thành  tựu đạt  được của các Mục tiêu Thiên niên kỷ về tiếp cận với điều kiện vệ sinh. Định nghĩa về vệ sinh cơ bản có thể bao hàm nhiều khía cạnh quan trọng của các dịch vụ vệ sinh cần hướng tới, ví dụ: tính riêng tư, khang trang, sạch sẽ, môi trường thân thiện đảm bảo sức khỏe. Tuy nhiên, trên  quan  điểm quan  trắc, những đặc điểm này khó có thể đo đạc. Tiếp cận với các công trình vệ sinh cải thiện là chỉ số để chỉ phần  trăm dân số được tiếp cận với các công trình vệ sinh kết nối với hệ thống  nước thải hoặc bể phốt, nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu thấm dội nước, hay nhà tiêu chìm có ống thông hơi (hay nhà tiêu hai ngăn sinh thái v.v.). Những loại nhà tiêu này được cho là đảm bảo vệ sinh nếu không dùng chung hay dùng cho mục đích công cộng, trong khi các loại nhà tiêu

1 ngăn, hố xí đào, hố xí thùng…  là những loại công trình vệ sinh chưa được cải thiện. Không phải tất cả mọi người được tiếp cận với các công trình vệ sinh có cải thiện thực tế đều sử dụng chúng. Do đó, chỉ số chính được sử dụng nhằm theo dõi những tiến bộ trong lĩnh vực vệ sinh chính là tỉ lệ sử dụng các công trình vệ sinh có cải thiện. Cần lưu ý rằng định nghĩa này chỉ tập trung vào khía cạnh quản lý phân chứ chưa đề cập nhiều đến quản lý nước tiểu hay các khía cạnh khác của vệ sinh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

39

 

 

 

 

 

 

 

 

dịch tài liệu Anh Việt môi trường

 

 

Improved water sources

CÁC NGUỒN NƯỚC ĐƯỢC ĐẢM BẢO  TIÊU CHUẨN  VỆ SINH: là định nghĩa được sử dụng bởi Chương trình Giám sát chung  của Liên Hiệp Quốc (WHO/UNICEF – Tổ chức Y tế thế giới/Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc) để đánh giá những  thành  tựu đạt được của các Mục tiêu Thiên niên kỷ về tiếp cận với nước cấp an toàn. Tiếp cận với “nguồn nước được cải thiện” là khái niệm chỉ phần  trăm dân số được sử dụng  bất  kỳ hình thức  cấp nước nào  sau đây cho  mục  đích ăn  uống:  nước  máy đến  tận  nhà,  nước máy công cộng, giếng khoan, giếng đào có bảo vệ, suối có bảo  vệ, nước mưa. Các nguồn  nước được cải thiện không bao gồm: giếng không đươc bảo vệ, suối không được bảo   vệ, sông, hồ, nước bán  lẻ bởi tư nhân, nước đóng chai (do những hạn chế về mặt lưu lượng nước chứ không phải do chất lượng nước), nước xe thùng.  Nước uống được định nghĩa là nước sử dụng cho mục đích sinh hoạt  thông  thường, bao gồm  sử dụng  cho ăn uống  và đảm bảo vệ sinh. Không phải tất cả mọi người được tiếp cận với nguồn  nước được bảo vệ thực tế có sử dụng các nguồn  nước này. Chính vì vậy, chỉ số chính sử dụng  để giám sát những tiến bộ trong lĩnh vực cấp nước uống an toàn chính là tỉ lệ “sử dụng” các nguồn nước có bảo vệ.

 

 

Incinerating toilet         NHÀ TIÊU ĐỐT: nhà tiêu đốt là loại nhà tiêu khô và các chất thải rắn được đốt bỏ. Thường được sử dụng  ở khu vực cách ly (ví dụ  những  nơi thường  xuyên có tuyết). Không phải là loại được sử dụng phổ biến.

 

Incineration (sludge)    ĐỐT  (BÙN): đốt  bùn  cống.  Thường  được  thực  hiện  sử dụng lò đốt nhiều tầng hoặc lò nung tầng sôi. Thường là khá tốn kém và có thể gây ô nhiễm không khí.

 

Independent providers

NHÀ CUNG CẤP ĐỘC LẬP: các doanh  nghiệp  tư nhân, cung cấp nước và các dịch vụ vệ sinh cho khách hàng với các giá thỏa thuận. Trái ngược với các tổ chức và các dịch vụ công cộng.

 

 

Indicator organisms      CÁC SINH VẬT CHỈ THỊ: là các vi sinh vật mà khi có sự tồn tại của chúng chứng tỏ có sự ô nhiễm phân.

 

 

 

40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Infection                        SỰ NHIỄM TRÙNG: là sự xâm nhập và phát triển hoặc sinh sôi của một tác nhân lây nhiễm trong cơ thể vật chủ. Sự nhiễm trùng có thể dẫn tới hoặc không dẫn tới các triệu chứng bệnh (ví dụ tiêu chảy). Sự nhiễm trùng có thể xác định bằng  cách phát  hiện tác nhân  nhiễm  trùng  trong phân hoặc nơi sống của sinh vật hoặc thông qua xác định phản ứng miễn dịch ở cơ thể vật chủ (chính là sự tồn tại của kháng thể đối với sinh vật gây nhiễm trùng).

 

Infiltration trench

(stormwater)

MƯƠNG  THẤM (NƯỚC MƯA XỐI): là mương  chứa nước mưa xối và nước được thấm xuống đất và nước ngầm.

 

 

Influent                         DÒNG VÀO: tên chung để chỉ chất lỏng được chảy vào nơi hoặc quá trình; dòng ra của quá trình là dòng vào của quá trình tiếp theo.

 

Informal sector             KHU VỰC KINH TẾ KHÔNG  CHÍNH  THỨC: là phân  đoạn kinh tế gồm các nhà sản xuất và phân phối quy mô nhỏ các sản phẩm, dịch vụ và phần lớn gồm các nhà sản xuất tư nhân. Kinh doanh  trong khu vực kinh tế không chính thức  thường  hoạt  động  với nguồn  vốn  nhỏ,  sử dụng kỹ năng  và kỹ thuật  ở trình độ thấp, đem  lại công việc có thu nhập  thấp  và không ổn định. Thông thường  các hoạt động  này không được đăng  ký và không được ghi lại trong các số liệu thống  kê chính thức và cũng không được công  nhận,  hỗ trợ hay điều hành  bởi Chính phủ. Xem thêm: dân chiếm đất/chiếm nhà.

 

Integrated waste managemet

QUẢN LÝ RÁC TỔNG HỢP: quản lý tổng hợp rác thải, nước thải và nước mưa xối nhằm bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Quản lý tổng hợp có thể nhìn nhận ở phạm vi rộng hơn cùng với các nội dung xúc tiến vệ sinh, tham vấn cộng đồng, sự tham gia của cộng đồng và các vấn đề liên quan.

 

Integrated water resources management

QUẢN LÝ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN NƯỚC: là một quá trình xúc tiến việc phối hợp quản  lý và phát  triển các nguồn nước, đất đai và các nguồn lực liên quan nhằm tối ưu hóa hiệu quả kinh tế và phúc lợi xã hội một cách cân bằng mà không phương  hại đến tính bền vững của các hệ thống sinh thái trọng yếu (theo Tổ chức Hợp tác về Nguồn Nước toàn cầu/Ban Tư vấn Kỹ thuật).

 

 

41

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Intermediate host         VẬT CHỦ  TRUNG  GIAN: là vật chủ (ký chủ) của ký sinh trùng ở giai đoạn ấu trùng, trước khi chúng sống ký sinh ở vật chủ đích và là nơi thường diễn ra quá trình sinh sản vô tính (ví dụ một số loài ốc nước ngọt là vật chủ trung gian của loài sán lá và sán máng).

 

Intestine                        RUỘT: là bộ phận ống nối từ dạ dày đến hậu môn.

 

Invert                             ĐÁY TRONG ỐNG: đáy phía trong của đường ống. Độ sâu đáy ống là rất cần thiết khi thiết kế hệ thống cống.

 

 

J

 

Jerrycan (also jerrican)

THÙNG ĐỰNG XĂNG: là thùng chứa các chất lỏng, thường được làm bằng nhựa. Các loại thùng này thường có dung tích 20 lít, tuy nhiên có các loại với dung tích từ 3 đến 30 lít. Thùng này có thể sử dụng  để chứa nước hoặc nước tiểu.

 

JMP (Joint monitoring programme for water supply and sanitation of WHO/ UNICEF)

 

 

 

K

CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT PHỐI HỢP CỦA WHO/UNICEF VỀ CẤP NƯỚC  SẠCH VÀ VỆ SINH: là một cơ chế chính thức của Liên Hợp Quốc với nhiệm vụ là giám sát tiến độ đạt được đối với Mục Tiêu Thiên Niên Kỷ (MDG) về nước uống và vệ sinh (MDG 7, Mục tiêu 7c) là: “giảm 50% tỷ lệ người không được tiếp cận bền vững với nước sạch và điều kiện vệ sinh cơ bản”.

 

 

Kiosk                              QUÁN: là quán hàng cố định, thường  được phục vụ bởi một người bán hàng, nơi nước được bán hoặc phân phối trong dụng cụ chứa.

 

 

 

 

 

 

 

 

42

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

L

Lagoon                        AO: là cách gọi khác của hồ (từ này thường  được dùng trong y văn Mỹ).

 

 

Landfill                       BÃI  CHÔN LẤP RÁC:  là bãi  chôn  lấp  rác dưới  đất.  Từ “landfilling” chỉ phương  pháp  xử lý rác bằng  cách chôn rác xuống dưới đất.

 

Latrine                          HỐ XÍ: là từ thường  dùng để chỉ các loại nhà tiêu chi phí thấp, sử dụng một cái hố hoặc các thức tương tự để chứa phân. Ví dụ hố xí đào, nhà tiêu chìm có ống thông  hơi. Từ này gần như đồng  nghĩa với từ “nhà tiêu” hoặc “nhà vệ sinh”, tuy nhiên nhà tiêu hay nhà vệ sinh thường được xem là những loại sang hơn.

 

Leachate                       NƯỚC  RỈ: là phần  chất lỏng của hỗn hợp chất thải được tách với thành  phần rắn qua quá trình lọc hoặc thấm tự chảy.

 

Legislation                    PHÁP  LUẬT: luật được ban  hành  bởi cơ quan  lập pháp hoặc hoạt động xây dựng, ban hành luật.

 

Lifeline tariff                 TIỀN NƯỚC SINH HOẠT CƠ BẢN: còn gọi là “tiền cước tăng dần theo khối” hoặc “cước phí xã hội”. Chiến lược định giá này được thiết kế để cung cấp lượng nước tối thiểu với giá thấp cho các hộ gia đình. Theo đó, những  khối nước đầu tiên sẽ được cung cấp miễn phí hoặc với giá tượng trưng (thường thấp hơn chi phí biên). Các khối tiếp theo sẽ có giá tăng dần theo mét khối sử dụng.

 

Lime                           VÔI: tên chung cho hydroxit canxi. Nó là dạng bột trắng ăn da được sản xuất từ đá vôi nung nóng.

 

Lime stabilization         ỔN ĐỊNH BẰNG VÔI: là quá trình cho thêm vôi (oxit canxi) vào rác thải (ví dụ bùn thải). Với cách này, pH của bùn thải sẽ tăng lên, thường  là trên 11 và do đó các sinh vật gây bệnh sẽ bị tiêu diệt.

 

43

 

 

 

 

 

 

 

 

 

dịch văn bản Anh Việt môi trường

 

Lithology                    THẠCH HỌC (KHOA HỌC VỀ ĐÁ): là một phân ngành  của ngành địa chất học tâp trung vào nghiên cứu mẫu vật đại thể hoặc núi đá (từ “thạch học” chỉ tương đối tương đồng với phân ngành nghiên cứu chi tiết về đá). Một từ sử dụng trong các nghiên cứu về nước ngầm (địa chất thủy văn).

 

Livestock                      VẬT NUÔI: bất kỳ động vật nào được nuôi để ăn hoặc để sinh lợi.

 

Localised irrigation       TƯỚI CỤC BỘ: là kỹ thuật tưới nước hoặc nước thải đã qua xử lý trực tiếp lên cây trồng, có thể sử dụng hình thức tưới nhỏ giọt hoặc tưới bọt  tăm. Nhìn chung  hình thức này sử dụng ít nước, giảm thiểu ô nhiễm đối với cây trồng và giảm sự tiếp xúc của con người với nước thải.

 

Log reduction                GIẢM LOGARITH: hiệu quả loại bỏ các mầm bệnh: 1 đơn vị log = loại bỏ 90%; 2 đơn vị log = 99%; 3 đơn vị log =

99,9% và hơn nữa.

 

Low-growing crops      CÂY TRỒNG TẦNG THẤP: là các loại cây trồng sinh trưởng ở trên hoặc ngay sát mặt đất (ví dụ cà rốt, rau diếp).

 

Low-rate biological treatment systems

 

 

 

 

 

 

 

M

HỆ THỐNG XỬ LÝ SINH  HỌC  TỐC  ĐỘ  CHẬM:  các quy trình xử lý nước thải bằng  phương  pháp  sinh học (xử lý thứ cấp), sử dụng bể chứa có diện tích bề mặt rộng, thường là các hồ có đáy là đất. Phương pháp này đặc trưng bởi thời gian lưu nước dài. Ví dụ về các quy trình xử lý sinh học tốc độ chậm là các ao ổn định nước thải, các bãi lọc nước thải.

 

 

Macronutrient               CHẤT DINH DƯỠNG ĐA LƯỢNG: định nghĩa 1 (trong lĩnh vực nông nghiệp / cho phân bón): các nguyên tố nitơ, phốt pho, kali (là các chất dinh dưỡng chính của cây trồng) và lưu huỳnh, canxi và magiê là các chất dinh dưỡng thứ yếu của cây trồng. Định nghĩa 2 (khi nói về dinh dưỡng ở người): là các chất đạm, tinh bột và chất béo, những chất mà cơ thể đòi hỏi cung cấp một lượng lớn và được dùng để tạo ra năng lượng. Các chất dinh dưỡng đa lượng này thường được tính bằng đơn vị gam.

 

44

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Macrophytes                 THỰC VẬT KÍCH THƯỚC LỚN: là thực vật thủy sinh lớn có thể nhìn thấy bằng mắt thường. Rễ và mô của chúng có thể nổi hẳn lê trên mặt nước (cây hương bồ, cỏ nến, sậy, lúa dại), chìm xuống dưới mặt nước (cỏ thi, cây bắt ruồi) hoặc nổi lềnh bềnh trên mặt nước (bèo tấm, hoa súng).

 

Manure                          PHÂN  ĐỘNG  VẬT: phân  và chất thải của động  vật ăn cây cỏ hoặc phân gia cầm (thường trộn lẫn với các thành phần thực vật ví dụ rơm rạ – thường dùng để lót ổ cho động vật) có thể dùng làm phân bón hoặc chất độn cho đất. Mức độ phân động vật được xử lý là không giống nhau. Phân động vật có thể chứa nước tiểu vì nước tiểu có thể tồn tại ở vật liệu lót ổ ô nhiễm. Xem thêm CHẤT THẢI CỦA NGƯỜI.

 

Maturation pond          BỂ Ủ/AO  SINH HỌC XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ: là ao hiếu khí với sự sinh sôi của tảo và giảm đáng  kể các sinh vật gây hại; thường là ao cuối cùng trong hệ thống ao xử lý nước thải.

 

MDG (Millennium development goals MDG)

MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN THIÊN NIÊN KỶ: là 8 mục tiêu được

192 quốc gia thành viên Liên hợp quốc nhất trí phấn đấu đạt được vào năm 2015. Những mục tiêu này được ghi trong bản Tuyên ngôn Thiên niên kỷ của Liên hợp quốc tại Hội nghị thượng  đỉnh Thiên niên kỷ diễn ra từ ngày

6 đến ngày 8 tháng  9 năm 2000 tại trụ sở Đại hội đồng Liên hợp  quốc  ở New York, Mỹ. Một trong  những  mục tiêu này là “Đảm bảo sự bền vững môi trường (mục tiêu số 7), trong đó có một điều về vệ sinh môi trường: Đến năm 2015, giảm một nửa tỷ lệ người không được tiếp cận thường xuyên với nước sạch và hợp vệ sinh.

 

 

Median                          TRUNG  VỊ: là giá trị giữa của mẫu (50% giá trị trong mẫu thấp hơn và 50% giá trị cao hơn điểm trung vị).

 

Megacity                       SIÊU ĐÔ THỊ: là một cụm từ dùng  để chỉ các thành  phố lớn cùng với các khu vực ngoại ô hay các khu vực thủ đô với tổng dân số vượt quá 8 triệu người. Tùy theo từng học giả, ngưỡng dân số này có thể là 5, 10 hay 12 triệu người. Trong khi từ “thành phố” có thể chỉ tầm quan trọng, quy mô dân số hay tính pháp lý của một khu vực, thì từ “siêu đô thị” chỉ tập trung vào quy mô dân số. Ví dụ về các siêu đô thị gồm có thành phố Mêhicô, Karachi, Tokyo, Mumbai.

 

45

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Membrane filtration     LỌC MÀNG: kỹ thuật lọc sử dụng trong xử lý nước dựa vào vách ngăn vật lý (ví dụ màng lọc) với kích cỡ lỗ lọc cụ thể có thể giữ lại trên bề mặt màng lọc các chất bẩn có kích thước lớn hơn. Các chất bẩn  có kích thước nhỏ hơn lỗ màng có thể chảy qua màng lọc hoặc có thể giữ lại giữa màng lọc bằng một số cơ chế khác.

 

Mesophilic                    ẤM (ƯA ẤM): là điều kiện của quá trình ủ phân khi nhiệt độ ban  đầu  tăng  lên nhưng  vẫn dưới 40oC. Xem thêm nghĩa của từ ưa nhiệt.

 

Methane                        MÊ TAN: là khí có công thức hóa học là CH4. Là thành phần chính của khí sinh học.

Microbe                        VI KHUẨN:  tên chung cho vi sinh vật, vi khuẩn nhỏ. Micronutrient                YẾU TỐ VI LƯỢNG:  định nghĩa 1 (sử dụng  trong lĩnh vực

nông nghiệp/  phân bón): các yếu tố vi lượng ví dụ boron,

đồng, sắt, mangan  v.v. Định nghĩa 2 (đối với dinh dưỡng cho người): các vitamin, muối khoáng và một số các chất khác mà cơ thể rất cần với liều lượng nhỏ. Thông thường đơn vị tính là milligam hoặc microgam.

 

Microorganisms            VI SINH VẬT: không phải là thực vật mà cũng không phải là động vật mà là sinh vật nhỏ, đơn bào, hoặc đa bào như: tảo đơn bào, nấm, vi rút và vi khuẩn.

 

Micropollutants            CHẤT Ô NHIỄM NỒNG  ĐỘ THẤP:  là những  chất  gây ô nhiễm tồn tại với nồng độ cực thấp nhưng lại có tác động đáng  kể. Dược phẩm  và hooc  môn  là hai nhóm  chất  ô nhiễm cực nhỏ có tác động đáng kể đến hệ thống nội tiết và sự phát triển giới tính.

 

Monitoring                    GIÁM SÁT: thu thập và đánh giá liên tục các số liệu (định tính và định lượng) với mục tiêu là để tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và giảm thiểu các thiếu sót.

 

Monopoly                     ĐỘC QUYỀN: thị trường được đặc trưng bởi một nhà sản xuất hay cung cấp dịch vụ, hoàn toàn kiểm soát việc sản xuất và giá cả của các sản phẩm  hay dịch vụ đó. Xem thêm LIÊN MINH KINH DOANH.

 

46

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Multiple barriers           NHIỀU RÀO CHẮN: sử dụng  nhiều biện pháp  dự phòng như là rào chắn  ngăn  các yếu tố nguy cơ. Đây là cách tiếp cận quan trọng được sử dụng ví dụ trong lĩnh vực sử dụng an toàn phân trong nông nghiệp, là một phần của khái niệm vệ sinh sinh thái.

 

 

N

Natural purification      LÀM SẠCH TỰ NHIÊN: là các quá trình diễn ra trong  tự nhiên, giúp loại bỏ các chất gây ô nhiễm  hoặc chuyển hóa các chất ô nhiễm thành  dạng ít độc hại hơn đối với môi trường. Ví dụ quá trình loại bỏ các chất rắn lơ lửng tại đoạn  nước tĩnh của dòng  sông hay quá trình phân  hủy các chất thải hữu cơ nhờ các vi khuẩn  tồn tại tự nhiên trong nước.

 

Nematode                      GIUN TRÒN: là một dạng giun sán, không phân khúc, hình trụ với hình búp  măng  ở hai đầu. Những loài giun tròn quan trọng trong lĩnh vực y tế là: Ascaris lumbricoides, các loài giun móc: Enterobius vermicularis, Trichuris trichiura, Strongyloides stercoralis, Filaria spp.

 

Nightsoil                       PHÂN Ủ: tên  thường  được  dùng  để  chỉ các loại phân đã được ủ có thể được thu gom theo phương  pháp  thủ công. Thông thường  chỉ tiến hành  hoạt  động  thu gom loại phân này theo phương pháp thủ công tại những nơi không có hạ tầng  cho việc thu gom và lưu giữ hoặc tại những  nơi có đất  nông  nghiệp  để tiếp nhận  chất  thải. Nên thận trọng trong quá trình thu gom thủ công và sử dụng trong nông nghiệp.

 

Nitrification                  QUÁ TRÌNH NITRAT HÓA: là quá trình chuyển hóa amoni trong  nước thải (hoặc trong  đất hay nước ngầm) thành nitrat. Qúa trình này được thực hiện bởi vi khuẩn nitrat hóa trong điều kiện yếm khí.

 

Nitrifiers                       VI KHUẨN  NITRAT  HÓA:  vi khuẩn  thực  hiện  quá  trình nitrat hóa.

 

 

47

 

 

 

 

 

 

 

 

 

dịch thuật môi trường

 

Nitrogen                        NITƠ: là chất  dinh dưỡng  thiết  yếu cho cây (thường  là thành  phần  chính của cái loại phân  bón). Có thể tồn tại dưới nhiều dạng khác nhau: nitơ hữu cơ, ammoniac, nitrit và nitrat.

 

Nomix toilet                  NHÀ VỆ SINH NOMIX: là một từ dùng chỉ nhà vệ sinh mà chia tách được nước tiểu từ phân. Từ này được dùng bởi công ty Roediger và các nhà nghiên cứu tại Eawag, Thụy Sĩ.

 

NTP RWSS (National targer program rural water supply and sanitation)

CHƯƠNG  TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC  GIA CỦA VIỆT NAM VỀ NƯỚC  SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG  THÔN: là chương  trình quốc gia Việt Nam được Thủ tướng  chính phủ phê duyệt với chiến lược tới năm 2020. NTP-II (2005-

2010) đã được triển khai với mục tiêu là 85% người dân nông thôn tiếp cận với nước hợp vệ sinh và 50% trong số đó sử dụng nước sạch theo tiêu chuẩn Bộ Y Tế, 75% người dân nông thôn có nhà xí hợp vệ sinh vào cuối năm 2010.

 

 

Nutrient                         CHẤT DINH DƯỠNG: là bất kỳ chất nào (bao gồm protein, chất béo, cacbonhydrat, vitamin hoặc khoáng chất) được sử dụng  cho quá trình tăng  trưởng. Trong hệ thống  xử lý nước thải, chất  dinh  dưỡng  thường  là nitơ và/hoặc phốtpho – chúng  là những  chất chịu trách nhiệm chính cho quá trình dinh dưỡng.

 

Nutrient mining            KHAI THÁC CẠN KIỆT CHẤT DINH  DƯỠNG:  là thực trạng cây trồng hút hết chất dinh dưỡng  từ đất và đất không được bổ  sung  chất  dinh  dưỡng  (ví dụ  thông  qua  bón phân). Lâu dần dẫn tới đất bị bạc màu, thiếu chất dinh dưỡng.

 

 

O

Off-site sanitation         VỆ SINH TẬP TRUNG: là hệ thống vệ sinh thu gom phân và nước thải từ các hộ gia đình, thường bằng hệ thống cống nước thải truyền  thống  (hoặc dùng  xe bồn). Khái niệm này trái ngược với khái niệm vệ sinh tại chỗ (mặc dù thực tế có thể kết hợp cả hai hình thức này).

 

48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

On-site sanitation         VỆ SINH TẠI CHỖ: là hệ thống  vệ sinh chứa và xử lý (một phần)  phân  và nước  thải  (hoặc  chỉ xử lý phân)  trong khuôn viên của các hộ gia đình (trái ngược là hệ thống vệ sinh tập trung). Đôi khi cũng được gọi là các hệ thống vệ sinh phi tập trung. Một định nghĩa khác: hệ thống vệ sinh mà các vật chứa chỉ nằm trong  khu đất của các hộ gia đình. Đối với một số hệ thống  (ví dụ nhà tiêu sinh thái), việc xử lý phần  được thực hiện tại chỗ, và một bộ phận chứa nước tiểu riêng. Bể chứa phân tự hoại thường được phân  vào hình thức vệ sinh tại chỗ, tuy nhiên chúng  ta cũng cần lưu ý rằng phân bùn từ bể tự hoại cần phải được lấy ra và xử lý ở nơi khác (xem thêm  nội dung  quản  lý phân bùn).

 

Oocyst                           KÉN HỢP TỬ: là một loại bào tử có thành dày của các loại sinh vật khác nhau (như Cryptosporidium) có thể chuyển hóa để chống  lại và tồn tại trong suốt thời kỳ điều kiện môi trường khắc nghiệt.

 

Operation and mainteance

VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG:  là tất cả các công việc liên quan đến các hoạt động hàng ngày để giữ cho hệ thống hoặc quá trình hoạt động  tốt, không bị trì hoãn, không cần sửa chữa nhiều và tránh thời gian máy ngừng không làm việc.

 

Operational monitoring

GIÁM SÁT VẬN HÀNH: là hoạt động quan sát, đo đạc các chỉ số quan trắc theo thứ tự đã lên kế hoạch trước nhằm đánh giá các biện pháp kiểm soát có vận hành theo thiết kế (ví dụ đối với độ đục của nước xử lý). Thường tập trung chú trọng vào các chỉ số quan trắc có thể đo đạc một cách dễ dàng và nhanh chóng và có thể cho biết hệ thống vận hành tốt hay không. Số liệu quan trắc vận hành giúp các nhà quản lý đưa ra các điều chỉnh giúp tránh các yếu tố nguy cơ.

 

 

Organics                        CHẤT HỮU CƠ: tên chung để chỉ vật liệu hữu cơ. Chất hữu cơ là phần tử chứa cácbon. Các hợp chất hữu cơ bao gồm: protein, lipit, axit amin, vitamin và các hợp chất khác. Các chất hữu cơ là các vật liệu hữu cơ cần thiết phải được bổ sung vào một số công nghệ xử lý để làm cho chúng hoạt động phù hợp hơn (vd: buồng phân hủy vi sinh).

 

 

49

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Overhung latrine          CẦU TÕM: là loại nhà tiêu đơn giản, được làm nổi trên mặt nước (trực tiếp trên sông, hồ, biển, kênh, mương…) để phân và nước tiểu có thể chảy thẳng xuống nước.

 

Overland flow              CHẢY THẤM XUỐNG ĐẤT: là phương pháp xử lý nước thải bằng cách cho nước thải chảy thẳng vào đất. Nước thải sẽ được làm trong khi chảy thấm xuống đất. Cỏ trồng ở trên mặt đất giúp cho quá trình lọc nước thải và hấp thu các chất dinh dưỡng.

 

Oxidation ditch             MƯƠNG  ÔXY HÓA: là một quá trình bùn hoạt  tính, bao gồm một lò phản ứng (với các vùng hiếu khí và yếm khí) dưới dạng vòng để xử lý nước thải. Mương ôxy hóa có thể được thiết kế để loại bỏ BOD hoặc có thể loại bỏ cả các chất dinh dưỡng sinh học.

 

 

P

Parasite                         KÝ SINH TRÙNG: là bất kỳ một sinh vật nào sống ký sinh trên một sinh vật khác (gọi là vật chủ) và gây ra tổn hại cho vật chủ.

 

Pathogen                    MẦM BỆNH: là tác nhân lây nhiễm sinh học (vi khuẩn, sinh vật đơn bào, nấm,  ký sinh trùng, virut) và làm cho vật mà nó ký sinh bị bệnh hoặc ốm.

 

Pedestal                         BỆ XÍ: là phần  của nhà xí mà người sử dụng  ngồi lên trên đó khi sử dụng loại hố xí bệt (đối lập với loại hố xí xổm mà người sử dụng ngồi xổm trên bệ xí). Loại hố xí này có thể có hoặc không có bộ phận tách nước tiểu và có thể được làm từ các chất liệu khác nhau như nhựa, bê tông cốt sắt hoặc sứ.

 

Percolation                    SỰ THẤM LỌC: là sự di chuyển của chất lỏng qua đất do tác dụng của trọng lực.

 

Peri-urban                     NGOẠI THÀNH: là khu vực nằm bên rìa trung tâm đô thị, thường là nơi có mật độ dân cư đông đúc, thiếu cơ sở hạ tầng hiện đại. Khu vực này thường là nơi cư trú của những người không có quyền sử dụng đất và có thể có các đặc điểm của khu ổ chuột.

50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Permeable                     TÍNH THẤM: có các lỗ hoặc các khe hở để các chất lỏng hay khí có thể đi qua.

 

pH                                 pH: đơn vị dùng  để đo độ axit hoặc độ kiềm của 1 chất.

Độ pH dưới 7 có nghĩa chất đó mang tính axit, độ pH trên

7 có nghĩa chất đó mang tính bazơ (kiềm).

 

Pharmaceutical residues

DƯ CHẤT DƯỢC PHẨM: là các chất hóa học vẫn còn mang tính chất của dược phẩm sau khi đã được con người hay động  vật tiêu hóa và được thải ra ngoài cùng với phân hoặc nước tiểu, ví dụ như các chất làm rối loạn hệ nội tiết.

 

 

Phosphorus                 PHỐT PHO: phốt pho là một chất dinh dưỡng quan trọng đối với cây trồng. Nó có thể tồn tại dưới dạng hữu cơ hoặc gốc phôtphát. Rất nhiều loại phân bón chứa photpho để cải thiện độ màu của đất và tăng năng suất cây trồng.

Pit                                  NGĂN CỦA NHÀ VỆ SINH: là một lỗ được đào trong đất. Pit latrine                       NHÀ VỆ SINH NGĂN: là nhà vệ sinh được xây trên một lỗ

đào. Phân người được thải vào lỗ. Khi lỗ này đầy, các chất

trong lỗ được lấy ra hoặc nhà vệ sinh được di dời đi chỗ khác và lỗ này được lấp đất che lại. Hoạt động của nhà vệ sinh cần được gắn với hệ thống  quản  lý bùn thải. Ví dụ nhà vệ sinh ngăn được kết hợp với hệ thống  Arboloo và hệ thống thông khí (viết tắt là VIP).

 

Policy                            CHÍNH SÁCH: bao gồm các quy trình, thủ tục và các biện pháp có vai trò là nền tảng để các chương trình và dịch vụ được thực hiện. Các chính sách thường đặt ra các ưu tiên và phân bổ các nguồn tài nguyên để thực hiện các dự án và dịch vụ. Các chính sách được thực hiện qua các công cụ của nó, bao gồm 4 loại: luật và các biện pháp  hành chính, các biện pháp kinh tế, các chương trình thông  tin và giáo dục, và việc quy định quyền  lợi và trách nhiệm của các bên cung cấp dịch vụ.

 

Polyethylene terephthalate

PET: tên đầy đủ là Polyethylene terephthalate. Nó là chất nhựa trong và có thể được tái chế.

 

 

 

 

 

51

 

 

 

 

 

 

 

 

 

dịch tài liệu môi trường

 

Pond                              HỒ: có thể là hồ tự nhiên hay nhân tạo, được dùng để xử lý nước thải và nước mưa. Trong hồ xảy ra sự trầm lắng các chất rắn trong nước thải và sự phân hủy các chất hữu cơ do sự hoạt  động  của vi sinh vật. Một hệ thống  gồm nhiều hồ dạng này được gọi là hệ thống hồ ổn định nước thải. Có thể có các loại hồ sau: hồ hiếu khí, hồ tùy nghi, hồ kỵ khí và hồ ổn định.

 

Pour-flush toilet            HỐ XÍ DỘI NƯỚC: là loại hố xí có cần gạt nước, mỗi lần giật nước sẽ giải phóng  ra 2-3 lít nước vào bồn cầu. Thường hố xí loại này được kết hợp với hố hoặc một bể tự hoại.

 

Primary sludge              BÙN SƠ CẤP: bùn được sinh ra từ quá trình xử lý nước thải sơ cấp.

 

Primary treatment       XỬ LÝ SƠ CẤP: là quá trình xử lý nước thải dựa trên việc loại và làm lắng các chất rắn lơ lửng và một phần các chất hữu cơ. Phân hủy kỵ khí như trong hệ UASB thường được cho là xử lý sơ cấp. Thuật ngữ  này cũng  thường  được dùng  để mô tả bước xử lý phân  đầu tiên từ nhà xí UDD (bên trong hầm xí).

Protozoa                        ĐỘNG VẬT NGUYÊN  SINH: là vi sinh vật đơn bào, nhân thật. Pvc pipe                        ỐNG PVC: là loại ống được làm từ nhựa polyvinyl chloride.

Loại ống này thường  được sử dụng  trong hệ thống  cấp

nước và trong mạng lưới hệ thống nước thải đơn giản.

 

Pyrolysis (sludge)         SỰ NHIỆT PHÂN (BÙN): là việc dùng nhiệt độ cao và trạng thái không có ô xi hoặc thiếu ô xi để biến bùn thành nước, khí, dầu và than.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Q

 

Quantitative microbial risk assessment

 

 

 

 

R

ĐÁNH GIÁ ĐỊNH LƯỢNG NGUY CƠ VI SINH VẬT: là phương pháp  đánh  giá nguy cơ từ các mối nguy đặc hiệu phơi nhiễm  qua các con đường  khác nhau. QMRA gồm  bốn bước cơ bản: nhận biết mối nguy, đánh giá phơi nhiễm, đánh giá liều-đáp ứng và mô tả nguy cơ.

 

 

Rainfall run-off             DÒNG  CHÁY NƯỚC MƯA: là dòng  chảy nước mưa được tạo thành trên bề mặt sau khi mưa.

 

Rainwater                     NƯỚC  MƯA: là nước rơi xuống  từ mây, là “nước cất tự nhiên”. Tuy nhiên trong quá trình rơi qua bầu khí quyển xuống bề mặt, hệ thống vận chuyển và lưu trữ, nước này có thể hòa tan các chất khác nhau  và bị ô nhiễm. Xem THU THẬP NƯỚC MƯA.

 

Rainwater harvesting

THU THẬP NƯỚC MƯA: là việc thu thập, chứa đựng và xử lý (nếu cần thiết) và sử dụng nước mưa cho các mục đích sinh hoạt và nông nghiệp. Việc thu thập nước mưa có thể được thực hiện qua  hệ thống  mái, nhưng  cũng  có thể được thu thập qua hệ thống dốc.

 

RBC (Rotating biological contactor)

ĐĨA QUAY SINH HỌC: là một hệ thống xử lý nước thải bao gồm  các đĩa quay với một  phần  chìm trong  nước thải. Nước thải được các đi vào các đĩa này và được tiếp xúc với Ô xi trong không khí. Các vi khuẩn hiếu khí phân hủy các chất hữu cơ. Quá trình này có thể được dùng cho quá trình nitrat hóa. Đây là quá trình được được dùng  trong quá trình xử lý nước thải thứ cấp bậc 2.

 

 

Regulations                   CÁC ĐIỀU LỆ: là các điều luật được tạo ra bởi các cơ quan hành  chính. Các điều lệ này đề ra các mục đích của tổ chức và hoàn cảnh áp dụng.

 

 

53

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Reinvent the toilet challenge – Bill

& Melinda Gates foundation

CHƯƠNG   TRÌNH THÁCH  THỨC  CẢI TIẾN NHÀ VỆ  SINH THUỘC  QUỸ BILL  &  MELINDA:   Là một    trong  những chương  trình nằm  trong  Tiêu điểm  Khoa học và Công nghệ  vệ sinh môi trường  của chương  trình Nước và vệ sinh  môi  trường  thuộc  Quỹ Gates. Chương  trình  này nhằm  phát  triển một loại nhà xí không cần dùng  nước, không cần hệ thống thoát nước thải và đảm bảo các tiêu chuẩn  vệ sinh. Các nghiên  cứu thuộc  chương  trình này nhằm thúc đẩy các công nghệ  phát triển các loại nhà xí sạch sẽ, an toàn, đảm bảo, chi phí hợp lý (ít hơn 5 xu đô la Mỹ/người/ngày) và tận dụng được chất thải như là một nguồn  tài nguyên. Chương trình này đã tài trợ cho 8 dự án với tổng  trị giá 3 triệu đôla để phát  triển khái niệm, thiết kế và công nghệ cho loại nhà vệ sinh nói trên.

 

 

Resilience                      KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU: là khả năng của một hệ thống, cộng đồng hay một xã hội chống chịu hoặc thay đổi trật tự một mức nào đó chấp nhận được để hoạt động. Điều này được quyết định bởi mức độ hệ thống  xã hội có thể tổ chức lại bản thân nó, và khả năng tăng  năng lực học hỏi và thích nghi, bao  gồm  cả khả năng  hồi phục  sau thảm họa (khả năng tự tái tổ chức).

 

Resource oriented sanitation

VỆ SINH  ĐỊNH  HƯỚNG  TÀI NGUYÊN:  là một  thuật  ngữ khác của vệ sinh sinh thái, cách tiếp cận này nhấn mạnh vào việc tái sử dụng và bảo vệ tài nguyên.

 

 

Restricted irrigation     TƯỚI TIÊU CÓ KIỂM SOÁT: là việc sử dụng  nước thải để tưới cho một số loại cây trồng nhất định, những loại mà con người không ăn sống.

 

Retention basin            HỒ CHỨA: là các loại hồ dùng để chứa nước mưa, do đó nguy cơ bị ngập  được giảm đi đáng  kể. Trong quá trình lưu nước này, các chất rắn bị lắng đọng và xảy ra sự thẩm thấu của nước vào đất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Retention time              THỜI GIAN LƯU: thời gian theo lý thuyết  mà một đơn vị nước (hoặc bùn) được giữ lại trong bể chứa hoặc hồ. Khi nói đến các đơn vị nước, thuật ngữ thời gian lưu thủy lực thường được sử dụng  và được tính theo công thức: Thời gian lưu thủy lực = V/Q, trong đó: V là thể tích của bể và Q là lưu lượng nước (ví dụ: m3/giờ).

 

Return activated sludge

BÙN HOẠT TÍNH ĐƯỢC HOÀN TRẢ: là bùn được hoàn lại từ bể lắng cuối vào các bể hiếu khí hoặc vào các bể bùn hoạt tính để duy trì nồng độ bùn trong bể.

 

 

Right-of-way                 NƠI GIAO THOA: là nơi đất được sở hữu tư nhưng  có tài sản công cắt qua, ví dụ như một con đường đi qua một khu đất riêng, đất được sử dụng cho các vật tư công trình công như đường ống nước, đường ống dẫn.

 

Risk                                    NGUY CƠ: là khả năng một mối nguy có khả năng gây hại trong một quần thể bị phơi nhiễm với mối nguy đó trong một khoảng  thời gian đặc biệt và phụ thuộc  cường độ mối nguy đó. Định nghĩa khác: Sự nguy hại mong đợi có thể xảy ra do sự kết hợp giữa mối nguy và độ nhạy cảm. Mọi người được cho là gặp nguy hiểm khi không có khả năng đối phó với thảm họa.

 

Risk assessment           ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ: là quá trình sử dụng  các thông  tin có sẵn để tiên đoán khả năng xảy ra, mức độ xảy ra và hậu quả của mối nguy hoặc sự kiện đó.

 

Risk management       QUẢN  LÝ NGUY CƠ: là đánh giá một cách hệ thống  nước thải, phân hoặc hệ thống tái sử dụng nước xám, nhận biết mối nguy và các sự kiện nguy hại tiềm ẩn, là sự đánh giá, phát triển và thực hiện các chiến lược ngăn chặn để quản lý nguy cơ.

dịch văn bản môi trường

 

Runoff                        DÒNG  CHẢY: thường  được gọi là dòng  chảy mặt. Nó là lượng nước mưa rơi xuống nhưng không thấm vào đất để trở thành nước ngầm.

 

 

 

 

 

 

 

55

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

S

Salinisation                   SỰ MẶN HÓA: là một thuật  ngữ chung  để chỉ quá trình muối bị tích lũy trong đất. Quá trình này chủ yếu diễn ra tại vùng có khí hậu khô hạn. Những vùng này có tỷ lệ bốc hơi cao và ít mưa, nước (nước mưa hoặc nước tưới tiêu) không chảy xuống dưới và nước ngầm  thấm  ngược lên qua các mao mạch. Các muối hòa tan theo  nước ngầm kết tủa trên bề mặt đất. Vấn đề này đặc biệt phổ biến tại những  nơi nông  nghiệp  tưới tiêu nhiều do lượng nước mưa ít và không đủ nhu cầu. Tại những  nơi này, sự mặn hóa  thường  do  việc thoát  nước không  hợp  lý của đất trồng. Vì nước không thể chảy tự do, nước bốc hơi và để lại muối kết tủa trên bề mặt đất. Sự tích tụ như vậy qua nhiều năm sẽ khiến đất bị mặn hóa và không phù hợp cho trồng trọt mặc dù hàm lượng muối trong nước có thể không lớn. Đối với vấn đề này thì thoát nước tưới tiêu hợp lý là giải pháp.

 

Sand filtration               THẤM LỌC QUA CÁT: là việc cho nước chảy qua một tầng cát để loại bỏ các chất rắn lơ lửng (được dùng trong xử lý nước thải và xử lý thứ cấp bậc ba).

 

 

 

Sanitation                      VỆ SINH: thuật ngữ dùng để mô tả một loạt các hoạt động nhằm giảm thiểu sự lan truyền của mầm bệnh và duy trì một môi trường sống lành mạnh. Các hoạt động  cụ thể liên quan đến vệ sinh là: xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn và quản lý nước mưa.

 

Sanitisation                   KHỬ TRÙNG: một hoặc một vài bước xử lý nhằm mục đích loại bỏ hoàn toàn các mầm bệnh  trong phân hoặc nước xám (trong trường hợp xử lý phân sẽ là làm khô, ủ; trong trường hợp nước tiểu sẽ là cất giữ lâu dài).

 

 

 

 

 

 

 

56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

SAT (Soil aquifer treatment)

XỬ LÝ QUA ĐẤT VÀ BỂ NGẦM: là việc sử dụng có kiểm soát các đặc tính lý học, hóa học và/hoặc  vi sinh vật học của đất và các bể nước ngầm để xử lý nước hoặc nước thải (đã qua bước xử lý thứ cấp bậc hai) được đưa vào hệ thống nước ngầm. Cách này thường  được dùng  như một biện pháp xử lý bậc ba.

 

 

Scum                             VÁNG: là tên chung để chỉ lớp chất hoặc lớp nổi trên mặt nước. Lớp chất này dễ thấy nhất  khi quan  sát các bể tự hoại. Tại các bể này nước, bùn và váng tạo thành các lớp riêng biệt riêng theo thời gian.

 

Secondary treatment

XỬ LÝ THỨ CẤP  BẬC 2: là bước xử lý nước thải sau bước xử lý sơ cấp. Bước này là bước xử lý các chất hữu cơ. Thuật ngữ này thường  được dùng  để chỉ quá trình xử lý hiếu khí như trong quá trình bùn hoạt hóa, quá trình chảy nhỏ giọt hoặc trong quá trình sử dụng đĩa sinh học. Thuật ngữ này cũng được dùng để chỉ quá trình xử lý bán tập trung của phân từ các nhà xí UDD, ví dụ như quá trình ủ phân.

 

 

Sediment                       TRẦM TÍCH: là các chất lơ lửng có thể được dòng chất lưu vận chuyển và có thể trầm lắng thành lớp ở đáy một thể tích nước hay chất lỏng khác.

 

Sedimentation             QUÁ TRÌNH LẮNG: sự lắng đọng  của các hạt trong  chất lỏng. Cũng được gọi là lắng cặn.

 

Septage                         CẶN THẢI: là chất lỏng hoặc rắn được bơm ra từ bể tự hoại, giếng thấm hoặc nguồn xử lý sơ bộ khác (Bellagio, 2005).

 

Septic tank                    BỂ TỰ HOẠI: là một loại bể ngầm không thấm nước, được làm từ bê tông hoặc nhựa, chứa phân và nước thải (nước xám) từ hệ thống vệ sinh xử lý trực tiếp. Trong bể, các chất rắn lắng đọng  và quá trình phân  hủy yếm khí xảy ra. Bể này cần được thường  xuyên hút cặn thải để có thể hoạt động tốt (ví dụ như 5-10 năm). Bể này giữ lại các chất thải rắn (phân bùn) nhưng để cho các chất lỏng chảy qua. Các chất lỏng này có thể được chảy qua một lỗ thấm  hoặc được đưa qua hệ thống  cống thải có lỗ hoặc hệ thống bơm dòng chảy từ bể tự hoại (viết tắt là STEP).

 

 

57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Septic tank effluent pumping

BƠM DÒNG CHẢY TỪ BỂ TỰ HOẠI: sự vận chuyển dòng chảy từ bể tự hoại bằng việc bơm vận chuyển chúng đến điểm tập kết chung (đặc biệt là sử dụng một hệ thống cống thải có lỗ). Việc sử dụng  bơm loại bỏ sự cần thiết phải có các ống lớn khi dòng chảy phụ thuộc vào trọng lực.

 

Sequencing batch reactors (SBR)

BỂ PHẢN ỨNG NỐI TIẾP: là quá trình xử lý nước thải bằng bùn hoạt hóa được xử lý theo mẻ (nước thải không đi qua hệ thống  xử lý theo  dòng  mà được xử lý theo  từng mẻ từ đầu đến cuối chu trình xử lý theo bùn hoạt tính). Có ít nhất hai bể được sử dụng song song để xử lý.

 

 

Settled sewerage          HỆ THỐNG  CỐNG  THẢI CỐ ĐỊNH: một  thuật  ngữ  khác dùng cho hệ thống cống thoát có lỗ.

 

Sewage                          NƯỚC THẢI SINH HOẠT: tên chung dùng để chỉ hỗn hợp của nước và chất thải (nước tiểu và phân), một tên khác hay được dùng là nước đen.

 

Sewer                            CỐNG NƯỚC THẢI: là hệ thống cống kín hoặc hở được sử dụng để vận chuyển nước thải.

 

Sewer mining               KHAI THÁC NƯỚC THẢI: là việc khai thác nước thải từ hệ thống  cống thải cho mục đích tái sử dụng. Nước thải có thể phải được xử lý trước khi tái sử dụng.

 

Sewer system                HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC  THẢI: là hệ thống  thoát  nước thải gồm nhiều các chọn lựa hơn hệ thống  thoát  nước thải dựa trên trọng lực thông  thường. Các hệ thống  này có thể bao gồm hệ thống cống thải có lỗ, hệ thống cống thải đơn giản.

 

Sewerage                      HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI: bao gồm tất cả các hạng mục của hệ thống được dùng để thu gom, vận chuyển và xử lý nước thải (bao gồm các đường ống, bơm và bể….).

 

Shallow sewerage         HỆ THỒNG CỐNG THẢI NÔNG: một thuật  ngữ khác dành cho hệ thống cống thải đơn giản.

 

 

 

 

 

 

58

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Simplified sewerage     HỆ THỐNG CỐNG THẢI ĐƠN GIẢN: là dạng hệ thống  cống thải mà các cống được đặt khá nông trong lòng đất ở khu có mật độ giao thông  thấp. Các cống này thường  có kích cỡ nhỏ hơn và được đặt nông hơn trong lòng đất so với hệ thống cống thông thường. Do đó, chi phí cũng thấp hơn.

 

Site and services projects

CÁC DỰ ÁN DỊCH VỤ: là một cơ quan cung cấp đất và dịch vụ cho các mục đích để ở và thương  mại. Các dự án loại này thường được nhắm vào phục vụ điều kiện nhà ở của các nhóm thu nhập thấp bằng việc cung cấp: a) các lô đất để mọi người có thể xây nhà và b) dịch vụ: các dịch vụ cần thiết để cộng đồng hoạt động hiệu quả. Các lựa chọn về cư trú thường  được đưa ra, từ tầng hầm, phòng  áp mái, nhà 1 phòng  chính cho tới các phòng  ở hoàn chỉnh phù hợp với khả năng chi trả. Các dịch vụ vật tư cũng đa dạng, từ các cơ sở của cộng đồng dân cư tại xã (nhà xí, cấp nước) cho tới nhà vệ sinh có ngăn và máy nước chung, cho đến dịch vụ hoàn chỉnh tới từng hộ gia đình. Khái niệm này trở nên thông dụng vào những năm 1960 cùng với nỗ lực giảm các khu định cư không phép.

 

 

Sitter                             NGƯỜI THÍCH HỐ XÍ BỆT: tên chung  để chỉ người thích ngồi trên bệ xí bệt thay vì ngồi xổm trên bệ xí.

 

Sludge                         BÙN: là lớp vật liệu dày và nhớt, lắng xuống dưới đáy của bể tự hoại, hồ và các hệ thống thoát nước thải sinh hoạt. Thành phần chủ yếu của bùn là các chất hữu cơ, ngoài ra còn có cát, sạn, kim loại và các hợp chất hóa học.

 

Slum                           KHU Ổ CHUỘT: là các khu thuộc thành  phố, nơi mà điều kiện sống nghèo  nàn (theo  định nghĩa của tổ chức UN habitat). Các khu ổ chuột  đặc trưng bởi việc thiếu thốn các hệ thống hạ tầng cơ sở và hệ thống giao thông đường xá, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước thải và nước mưa. Dân cư khu ổ chuột thường  là không có quyền sở hữu đất. Các khu ngoại thành thường có đặc điểm giống các khu ổ chuột. Xem thêm NGƯỜI THÍCH HỐ XÍ XỔM.

dịch sách môi trường

 

Slum dweller                 DÂN Ổ CHUỘT: là những người sống ở khu ổ chuột.

 

 

 

 

59

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Slurry                            NƯỚC THẢI ĐẶC: là nước thải có chứa một lượng các chất không tan. Đây có thể gọi là pha trung  gian giữa nước thải lỏng và bùn thải. Nếu các chất rắn nhiều hơn, nước thải dạng  này sẽ trở thành  bùn  thải. Định nghĩa  khác: nước thải đặc là hỗn hợp của chất rắn trong chất lỏng.

 

Small-bore sewer system

HỆ THỐNG CỐNG THẢI CÓ LỖ: là hệ thống  cống thải có chi phí thấp  và có nét  tương  đồng  với hệ thống  cống thải đơn giản nhưng chỉ vận chuyển nước thải mà không vận chuyển bùn thải. Việc này được thực hiện bởi việc sử dụng  các bể tự hoại hoặc các bể trung  gian tại mỗi hộ gia đình. Hệ thống cống này phù hợp với nước thải xám. Định nghĩa khác: là hệ thống cống thải vận chuyển nước thải đã qua quá trình lắng bùn (ví dụ như ở trong các bể tự hoại).

 

 

Soak away                     HỐ THẨM THẤU: một hố đơn giản, thường  được lát một lớp sỏi được dùng để thấm dòng ra của nước thải sau quá trình xử lý và để nó thấm  từ từ vào đất và nước ngầm. Định nghĩa khác: là các hố hoặc các rãnh mà dòng nước từ các bể tự hoại đi ra được đưa vào đó. Nước ngấm vào đất. Đất xung quanh  hố hoặc rãnh đó phải có tính thấm và không gần nguồn nước ngầm. Hố này còn được gọi là hố thấm.

 

Soak pit                         HỐ THẤM: là một cụm từ khác cho hố thẩm thấu. Social blocks                 CÁC CẤU TRÚC XÃ HỘI: xem Tiền nước sinh họat.

Social marketing           TIẾP THỊ  Xà HỘI: là cách  dùng  các biện  pháp  tiếp  thị thương mại để thúc đẩy sự tiếp nhận các hành vi cải thiện sức khỏe của đối tượng  đích hoặc của cả xã hội (được dùng trong cách tiếp cận ecosan).

 

Sodium hypochlorite    SODIUM  HYPOCHLORITE: là hợp  chất  hóa  học có công thức NaClO. Ở dạng  dung  dịch nó được dùng  làm chất tẩy trắng hoặc dùng để khử trùng nước uống hoặc xử lý nước thải.

 

 

 

 

 

60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Soil conditioner             CHẤT PHỤ GIA ĐẤT: là chất  được thêm  vào đất  để cải thiện năng suất và sức khỏe cây trồng. Loại phụ gia nào được cho thêm phụ thuộc thành phần đất, khí hậu và loại cây trồng. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng cần thiết cho sinh trưởng của cây trồng, một vài loại khác thì không có khả năng giữ nước hoặc quá bí nước. Chất phụ gia được cho vào để cải thiện các tính chất của đất, ví dụ như phân bón bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho đất trồng. Các vật liệu như phân ủ, khoáng sét, khoáng vermiculite, các chất  hydrogel  giúp đất  giữ nước tốt  hơn. Vôi được dùng  để làm giảm độ chua của đất. Gypsum được cho vào để bổ sung dinh dưỡng và cải thiện cấu trúc đất. Một vài chất phụ gia khác được cho vào để tạo nên cấu trúc viên của đất.

 

Solids                            CẶN RẮN: là chất liệu ở dạng rắn. Các chất này khi ở trong nước thường ở dạng cặn rắn (ví dụ: muối và nước). Có hai khái niệm là tổng cặn rắn (TDS) và chất rắn lơ lửng (SS).

 

Solids free sewerage     NƯỚC  THẢI KHÔNG  CÓ BÙN: là một  cụm  từ khác cho nước thải đã qua lắng.

 

Source separation         PHÂN LOẠI TỪ NGUỒN: là việc phân loại nước tiểu, phân và nước xám ngay từ nguồn trước khi được thu thập, vận chuyển và xử lý. Cách làm này thường là một phần trong khái niệm ecosan  (nhưng  không  phải là một  điều kiện tiên quyết của cách tiếp cận này).

 

Specific surface area    DIỆN TÍCH BỀ MẶT: mô tả thuộc tính của một vật liệu rắn.

Diện tích bề mặt là tỷ lệ giữa diện tích bề mặt với thể tích theo đơn vị (m2/m3).

 

Squatter                         NGƯỜI THÍCH HỐ XÍ XỔM:  tên chung  để chỉ người thích ngồi xổm trên bệ xí thay vì ngồi bệt trực tiếp trên bệ xí.

 

Squatting pan               BỒN XÍ XỔM: là phần bệ xí nơi tiếp nhận phân, nước tiểu và nước giội vệ sinh của hố xí xổm. Phần này có thể có hoặc không có phần tách nước tiểu.

 

 

 

 

 

61

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Stabilisation                  ỔN ĐỊNH BÙN THẢI: quá trình làm bùn thải ổn định hơn, ví dụ phân hủy các chất hữu cơ bằng các vi sinh vật, thay đổi pH hoặc các phụ gia hóa học. Các chất hóa học được biến đổi sang dạng  bền vững và ít có khả năng bị phân hủy sinh học và do đó không sản sinh ra mùi và ít hấp dẫn hơn so với các vecto truyền bệnh. Ví dụ như các quá trình ổn định bằng vôi, phân hủy kỵ khí, ủ.

 

Stabilized                      ỔN ĐỊNH: thuật  ngữ được sử dụng  để mô tả tình trạng chất hữu cơ đã hoàn toàn bị ôxy hóa và thanh trùng. Khi hầu hết các chất hữu cơ đã được phân  hủy thì vi khuẩn sẽ hết nguồn  thức ăn và phải dùng  đến tế bào chất của chính chúng. Chất hữu cơ do vi khuẩn đã chết để lại sau đó sẽ được các sinh vật khác phân hủy và kết quả là sản phẩm cuối cùng hoàn toàn ổn định.

 

Stakeholder                   BÊN LIÊN QUAN: là bất kỳ nhóm, người hoặc cơ quan nào có quan tâm đến hoặc bị tác động bởi một chính sách, kế hoạch hoặc dự án.

 

Standpipe  (or standpost)

CỘT NƯỚC CHUNG: là cột nước máy được dựng  lên để dùng  công  cộng. Trong các tài liệu kỹ thuật  cấp nước, cụm từ này cũng được dùng để chỉ các bể hoặc cột đứng dùng  để đảm bảo áp suất nước trong  hệ thống  đường ống cấp nước.

 

 

Stormwater                   NƯỚC  MƯA: thuật  ngữ  chung  dùng  để  chỉ nước mưa chảy từ mái nhà, trên đường hoặc các bề mặt khác trước khi dồn về khu vực trũng. Nó là phần  nước mưa không thấm vào đất.

 

Subsurface irrigation   TƯỚI NGẦM: là việc tưới tiêu dưới bề mặt đất, tránh việc làm ô nhiễm các phần cây trồng bên trên (nếu như nước thải qua xử lý được dùng  để tưới tiêu). Xem thêm TƯỚI TIÊU DẠNG GIỌT.

Suction truck                XE HÚT: một từ khác dùng cho xe hút chân không. Sullage                          NƯỚC THẢI NHÀ BẾP: từ đồng  nghĩa của nước xám. Nó

bao  gồm  nước thải từ hoạt  động  nấu  nướng, tắm  giặt

những không bao gồm chất bài tiết.

 

62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Superstructure            KẾT CẤU NGOÀI:  thuật ngữ dùng để chỉ kết cấu đảm bảo sự kín đáo cho người sử dụng nhà vệ sinh/ nhà tắm. Kết cấu bên trên hố xí có thể là cố định (làm bằng  bê tông hoặc gạch) hoặc di động (làm bằng tre hoặc vải).

 

Surface water                NƯỚC MẶT: là thuật ngữ dùng để miêu tả nước mưa chảy trên mặt đất (phần nước không thấm vào đất). Nước mặt, không như nước ngầm, nói chung là không an toàn khi sử dụng bởi vì nó tích lũy các mầm bệnh, kim loại, chất dinh dưỡng và các hóa chất khi chảy qua những nơi ô nhiễm.

 

SuSanA (Sustainable

Sanitation Alliance)

SUSANA: liên minh vệ sinh bền  vững là một mạng  lưới không  chính thức  các tổ chức muốn  chia sẻ tầm  nhìn chung về vệ sinh bền vững. SuSanA hình thành  vào đầu

2007 và hoạt  động  như một  diễn  đàn  điều  phối, hoạt động, đóng góp vào đối thoại chính sách về vệ sinh bền vững và như một chất xúc tác. www.susana.org

 

dịch tiếng Anh môi trường

 

Suspended growth system

HỆ SINH TRƯỞNG LƠ LỬNG: là hệ thống  xử lý nước thải thứ cấp, trong  đó các vi sinh vật tồn tại ở dạng  lơ lửng trong  nước  thải  (không  giống  như  hệ  sinh trưởng  cố định). Quá trình xử lý bằng bùn hoạt tính là ví dụ của hệ sinh trưởng lơ lửng.

 

Suspended solids

(SS)

CHẤT  RẮN LƠ LỬNG: các vật liệu rắn trong  nước hoặc nước thải. Chúng thường được loại bỏ qua quá trình lắng đọng. Đối với các vật liệu nhẹ thì qua quá trình nổi (ví dụ như quá trình làm nổi bằng cách thổi khí).

 

 

Sustainability                TÍNH BỀN VỮNG: “đáp ứng các nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai” (Ủy ban Brundtland, 1987).

 

Sustainable sanitation

VỆ SINH BỀN VỮNG: “ mục tiêu chính của hệ thống vệ sinh là bảo vệ và tăng cường sức khỏe của con người thông qua việc cung cấp môi trường sạch và phá vỡ chu trình của bệnh tật. Để bền vững thì hệ thống vệ sinh không chỉ bền vững về mặt kinh tế, được xã hội chấp nhận, phù hợp về mặt kỹ thuật, thể chế mà nó còn phải bảo vệ môi trường và các nguồn tài nguyên thiên nhiên” (SuSanA – 2007 ).

 

 

 

63

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Swale                            KÊNH CHẮN: Là hệ thống  các kênh nông  để chắn dòng chảy nước mưa nhằm mục đích trữ nước tạm thời và để cho nước thấm vào đất vào bể nước ngầm.

 

 

T

 

TDS (Total dissolved solids)

TỔNG  CHẤT RẮN HÒA TAN: là chỉ tiêu đo lường lượng muối trong nước . Xem thêm: CHẤT RẮN.

 

 

Tenure                           QUYỀN SỞ HỮU: về mặt pháp lý từ này có nghĩa là quyền sở hữu của một cá nhân  hay một nhóm  đối với một tài sản nhất  định nào đó. .Trong thực tế, sự đảm  bảo  cho quyền sở hữu có thể đạt được thông  qua các hợp đồng chính thức (như hợp đồng  thuê, miễn thuế), qua các thị trường  thuộc   cộng đồng, và/hoặc  thị trường  cho thuê. Xem thêm NGƯỜI THÍCH HỐ XÍ XỔM và KHU Ổ CHUỘT.

 

Tertiary treatment       XỬ LÝ THỨ  CẤP  BẬC  BA: là quá trình xử lý thứ cấp sau quá trình xử lý bậc hai  nhằm  loại bỏ chất dinh dưỡng, chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, mầm bệnh,  các dư chất dược phẩm, kim loại nặng và các chất rắn hòa tan như muối. Các quá trình xử lý bậc ba bao gồm: khử trùng, lọc kép, keo tụ, xử lý qua bể nước ngầm.

 

Thermophilic                ƯA NHIỆT: là điều kiện ủ phân  mà   nhiệt  độ trên  450C.

Nhiệt được sinh ra do sự hoạt động của vi sinh vật phân giải hất hữu cơ trong  phân. Trong quá trình hoạt  động này thì nhu cầu oxy là cao nhất . Ưu điểm là nó làm cho các chất đầu vào được sạch hơn.

 

Thermotolerant coliforms

Coliform CHỊU NHIỆT: là nhóm vi khuẩn trong môi trường thường  được dùng  làm chỉ thị cho ô nhiễm phân, trước đây gọi là coliform phân.

 

 

Thickening (sludge)     NÉN (BÙN): quá trình loại bỏ nước từ bùn. Quá trình này thường  được thực hiện bằng  cách  để cho các chất rắn trong bùn lắng xuống và nước dư thừa được gạn bỏ.

 

 

 

 

64

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Toilet                             NHÀ VỆ SINH: là cơ sở vật chất được dùng cho việc đi tiểu tiện và đại tiện bao gồm nhà ở (kết cấu bên trên) cần thiết cho nhà vệ sinh đó.

 

Tolerable daily intake

LƯỢNG  HẤP THU HÀNG  NGÀY CHẤP NHẬN  ĐƯỢC:  là lượng chất độc hấp thụ mỗi ngày trong khoảng thời gian suốt đời mà không vượt quá một mức nguy cơ nhất định.

 

 

Tolerable health risk    NGUY CƠ SỨC KHỎE CHẤP NHẬN ĐƯỢC: được định nghĩa là  mứcnguy cơ đối với sức khỏe từ việc phơi nhiễm với một mối nguy nào đó, được dùng  để xác định các  mục tiêu sức khỏe.

 

Trickling filter               HỆ THỐNG  LỌC NHỎ GIỌT: là một hệ thống  xử lý nước thải sinh trưởng cố định hiếu khí. Nước thải được dẫn nhỏ giọt qua một lớp đá hoặc lớp vật liệu nhựa. Các chất hữu cơ trong nước thải được phân hủy bởi các vi sinh vật sinh trưởng  trên bề mặt lớp vật liệu lọc . Quá trình này thường sử dụng cho xử lý thứ cấp bậc 2 của nước thải.

 

Turbidity                        ĐỘ ĐỤC: tình trạng vẩn đục của nước gây ra bởi sự hiện diện của chất rắn nhỏ li ti lơ lửng.

 

 

U

U5 child mortality         TỶ SUẤT TỬ VONG Ở TRẺ DƯỚI 5 TUỔI: là tỷ lệ tử vong của trẻ em dưới 5 tuổi, được tính bằng  số trẻ dưới 5 tuổi tử vong tính trên 1000 trẻ dưới 5 tuổi. Các quần thể không có các điều kiện vệ sinh môi trường cải thiện thường có tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi cao.

 

UDD (Urine diversion dehydration toilet

(or UDDT )

NHÀ XÍ KHỬ NƯỚC VÀ TÁCH NƯỚC TIỂU: là loại nhà xí có 1 hoặc 2 hầm chứa (hoạt động luân phiên ) và bộ phận tách nước tiểu. Nhà xí kiểu này chủ yếu  dựa vào việc làm khô phân  (với lượng nhỏ phân  ủ nhưng  quá trình  ủ không phải là quá trình chính diễn ra ở loại nhà xí này. Đôi khi bị gọi sai là là nhà vệ sinh sinh thái.

 

 

 

 

 

65

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ultraviolet disinfection

KHỬ TRÙNG BẰNG TIA CỰC TÍM: là quá trình sử dụng bức xạ tia cực tím (ví dụ từ ánh nắng mặt trời) để khử trùng.

 

Unrestricted irrigation

TƯỚI TIÊU KHÔNG KIỂM SOÁT: là việc  sử dụng nước thải đã qua xử lý cho việc tưới tiêu cây trồng , kể cả loại dùng để ăn sống.

 

Upflow-anaerobic sludge blanket (UASB) reactor

BỂ KỴ KHÍ VỚI DÒNG  CHẢY NGƯỢC  (BỂ UASB): là quá trình xử lý nước thải kỵ khí ( thường  là nước thải có BOD cao). Nước thải được đi từ dưới lên qua một lớp bùn  chứa các vi sinh vật. Các vi sinh vật nàytiêu thụ các chất  hữu cơ có trong nước thải. Định nghĩa khác: là hệ xử lý nước thải kỵ khí được sử dụng cho xử lý sơ cấp nước thải  hộ gia đình (hoặcxử lý sơ cấp nước thải công nghiệp). Nước thải được trong suốt thời gian xử lý được cho đi qua một lớp bùn (lớp phủ bùn) bao gồm các vi khuẩn kỵ khí. Quá trình xử lý được thiết kế chủ yếu để loại bỏ chất hữu cơ.

 

 

Urban agriculture         NÔNG NGHIỆP ĐÔ THỊ:  là việc sản  xuất  cây trồng  và/ hoặc vật nuôi trên vùng đất nơi mà về mặt hành chính và phương diện pháp lý quy hoạch cho vùng đô thị (đôi khi còn được gọi là “canh tác đất công bất hợp pháp” hoặc có thể có sự miễn cưỡng chấp nhận  nông nghiệp đô thị (là sự công nhận  gánh nặng lên người nghèo  ở đô thị tăng lên). Loại hình nông nghiệp  này cũng thường  được thực hiện ở các khu vực ngoại thành ven đô.

 

Urinal                            BỒN TIỂU: là loại bồn vệ sinh chỉ sử dụng cho việc đi tiểu, chủ yếu là được thiết kế cho nam giới tại những nơi công cộng (sử dụng ở tư thế đứng). Cũng có loại bồn tiểu dành cho  phụ nữ thường ở dạng  ngồi xổm, tuy nhiên loại này khá hiếm. Bồn tiểu có thể dùng với nước giội hoặc không.

 

Urine diversion             SỰ TÁCH NƯỚC  TIỂU: là việc tách nước tiểu từ phân  tại thời điểm  mà người sử dụng  sử dụng  bồn  xí. Thường (nhưng ko phải luôn luôn) được sử dụng  như một phần của khái niệm vệ sinh sinh thái.

 

 

 

 

 

 

66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Urine diversion water-flush toilet

NHÀ XÍ XẢ NƯỚC  CÓ BỘ PHẬN TÁCH NƯỚC TIỂU: là loại nhà xí mà nước tiểu và phân  được thu thập  riêng biệt, nhưng trong đó sử dụng nước để xả phân (thường là thải ra hệ thống thoát nước thông thường) và làm sạch ngăn chứa nước tiểu (một van có thể được sử dụng  để ngăn chặn sự pha loãng nước tiểu với nước giội). Những loại nhà xí này có thể sử dụng tốn nhiều nước hơn so với nhà vệ sinh xả nước thông thường, nhưng mục đích chính của loại nhà vệ sinh này là thu thập  nước tiểu riêng biệt từ phân. Thường sử dụng trong các dự án nhà tiêu sinh thái nơi nước không cần quá tiết kiệm (như ở Thụy Điển, Đức, Thụy Sỹ). có thể gọi nhà xí NoMix.

 

UV (Ultraviolet radiation)

 

 

 

 

V

BỨC XẠ TIA CỰC TÍM: là bức xạ có bước sóng  ngắn hơn bức xạ xanh-tím  trong  quang  phổ  khả kiến (từ 380nm đến 10 nm). Bức xạ này thường được sử dụng để tiêu diệt mầm bệnh.

 

 

Vacuum tanker             XE HÚT CHÂN KHÔNG: là loại  xe được sử dụng cho việc loại bỏ phân  bùn  từ bể tự hoại và hầm nhà tiêu (bằng cách sử dụng  bơm  nối với thùng  thép không rỉ gắn trên xe. Cũng được gọi là xe hút bùn.

 

Vacuum toilet               NHÀ XÍ CHÂN KHÔNG:  là loại nhà xí được kết nối với một hệ thống  cống chân không để vận chuyển phân, và chỉ sử dụng  một lượng nhỏ nước dội (khoảng 1 lít cho một lần xả). Nước thải từ nhà xí này thường  được gọi là nước đen và có thể xử lý bằng phân hủy kỵ khí. Nhà xí kiểu này thường không có hoặc có kèm bộ phận tách nước tiểu.

 

Validation                      THẨM TRA HỆ THỐNG: là sự thử nghiệm hệ thống (hệ thống xử lý hoặc tái sử dụng) và các những thành phần riêng biệt của nó để chứng minh rằng hệ thống có khả năng đáp ứng các mục tiêu đề ra (mục tiêu giảm vi khuẩn). Quá trình xác nhận này nên được tiến hànhkhi một hệ thống  hoặc một quy trình mới được phát triển hoặc  thêm vào.

 

 

67

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Vault                              HẦM CHỨA PHÂN: một  bể  chứa không  thấm  nước,  có thể  được làm từ bê tông  hoặc  gạch, thường  được xây bên trên mặt đất để chứa phân từ nhà vệ sinh (chất lỏng không thể thấm qua ngăn chứa này).

dịch thuật tiếng Anh môi trường

 

Vault latrine                  NHÀ VỆ SINH  CÓ NGĂN: một  nhà vệ sinh nơi mà phân người được  chứa  trong  hầm  chứa  phân,  phân  thường được lấy ra định kỳ. Một ví dụ nhà vệ tách loại này là nhà xí tách nước tiểu.

 

Vector-borne disease   BỆNH ĐƯỢC  TRUYỀN BỞI VECTO: là  bệnh  có thể  được truyền từ người sang người thông  qua côn trùng  (ví dụ như bệnh sốt rét).

 

Verification monitoring

THẨM TRA GIÁM SÁT: là việc sử  dụng các phương  pháp, quy trình, kiểm tra và các đánh giá khác ngoài các biện pháp trong giám sát vận hành, trong việc quyết định các thông  số thiết kế kỹ thuật  và/hoặc việc xác định xem hệ thống  có đạt các tiêu chuẩn đề ra hay không (ví dụ như kiểm tra chất lượng nước về các thông số như E coli, trứng giun, vi sinh vật hoặc các chỉ tiêu hóa học nước tưới.

 

 

Vermicomposting         XỬ LÝ RÁC BẰNG GIUN ĐẤT: là quy trình ủ  sử dụng một số loài giun đất để tạo ra phân ủ. Phân ủ dạng này có thể được gọi là phân giun, mùn giun. Sản phẩm của quá trình ủ này là các sản phẩm hữu cơ bị phân hủy bởi giun đất. Mùn giun là một chất bổ sung tốt cho đất và là phân bón giàu dinh dưỡng.

 

VIP (Ventilated improved pit latrine)

NHÀ VỆ SINH CÓ ỐNG THÔNG HƠI: một loại nhà vệ sinh khô có hai ngăn  chứa và có ống thông  hơi để bẫy ruồi. Nhà vệ sinh dạng này có thể  khá an toàn và vệ sinh trong việc thải bỏ phân (được vào trong nhóm thiết bị vệ sinh được cải thiện). Tuy nhiên đối với nhà vệ sinh loại này thì phân  bùn phải được quản lý, một việc thường  xuyên bị bỏ quên.

 

 

Vulnerability                 TÍNH DỄ BỊ TỔN THƯƠNG:  một tập hợp các điều kiện và quá trình là kết quả của các yếu tố vật lý, xã hội, kinh tế và môi trường làm tăng tính nhạy cảm của một cộng đồng đối với tác động của các mối nguy.

 

68

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

W

 

Waste activated sludge (WAS)

PHẾ THẢI BÙN HỌAT TÍNH: là bùn dư thừa trong lò phản ứng sinh học của công nghệ xử lý bằng bùn  hoạt tính và là chất dư thừa được loại bỏ từ quá trình này.

 

Waste management hierarchy

HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI THEO  CHIỀU  DỌC:  là một phương  thức  quản  lý chất  thải đề cao việc ngăn  chặn phát sinh chất thải (yếu tố ưu tiên hàng đầu), các ưu tiên tiếp theo là giảm thiểu chất thải, tái chế, tái sử dụng và xử lý trước khi loại bỏ. Biện pháp cuối cùng là biện pháp có độ ưu tiên thấp nhất.

 

dịch văn bản Anh Việt môi trường

 

Waste stabilization pond

BỂ (HỒ) ỔN ĐỊNH  CHẤT THẢI: là loại bể chứa nông, sử dụng các yếu tố tự nhiên như ánh sáng mặt trời, nhiệt độ, quá trình lắng, phân hủy sinh học, vv.. để xử lý nước thải hoặc phân  bùn. Hệ thống  bể ổn định chất thải thường bao gồm một hệ thống  các bể kỵ khí, bể tùy nghi và bể ổn định.

 

Waste-fed aquaculture

NUÔI TRỒNG THỦY SẢN BẰNG CHẤT THẢI: việc sử dụng nước thải, phân  và/hoặc  nước xám làm đầu vào cho hệ thống nuôi trồng thủy sản. Xem thêm NGHỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN.

 

Wastewater treatment

XỬ LÝ NƯỚC  THẢI: là quá trình xử lý nước thải tập trung (quá trình xử lý thông thường) gồm ba bước sau: xử lý sơ cấp, xử lý thứ cấp bậc 2 và xử lý thứ cấp bậc  3. Xử lý nước xám có thể cũng bao gồm  một hoặc vài bước trên tùy thuộc vào  mục đích tái sử dụng của nó.

 

 

Water scarcity               SỰ KHAN HIẾM NƯỚC: là thời điểm mà tại đó các tác động tổng hợp của tất cả người dùng lên nguồn  cung và chất lượng nước khiến cho nhu  cầu về nước của tất  cả các ngành,  bao gồm  cả môi trường  sống, không  được đáp ứng đầy đủ (định nghĩa của Liên Hợp Quốc

 

 

 

Waterless urinal            BỒN TIỂU KHÔNG DÙNG  NƯỚC: một  loại bồn  tiểu  mà không cần dùng  nước để giội  mà dùng  một số cơ chế khác để  kiểm soát  mùi. Thường được  sử dụng  là một phần trong khái niệm vệ sinh sinh thái.

 

Well                              GIẾNG: là hố nhân tạo được đào trong lòng đất  với mục đích tiếp  cận nước ngầm  để  khai thác. Thông thường giếng có đường kính rộng hơn so với lỗ khoan.

 

Wetland                         ĐẤT NGẬP NƯỚC: là một  vùng đất chứa nước, thường là nông và có thể không có nước thường  xuyên. Có thể là vùng đất ngập nước tự nhiên hoặc  nhân tạo.

 

Willingness to pay        SẴN SÀNG CHI TRẢ: thể hiện số tiền mà người dân sẵn sàng chi trả cho một loại hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó. Sẵn sàng chi trả có thể được đo lường thông qua phương pháp lượng giá ngẫu nhiên phụ thuộc.

 

Withholding period      THỜI GIAN CHỜ: là khoảng  thời gian chờ giữa giai đoạn thu hoạch và sử dụng nước thải  hoặc phân ủ vệ sinh.

 

 

 

WSCC (The Water Supply and Sanitation Collaborative Council)

HỘI ĐỒNG  HỢP TÁC CUNG CẤP NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG: là một tổ chức quốc tế hoạt động để cải thiện tiếp  cận  với vệ sinh môi trường  bền  vững, vệ sinh và nước cho tất cả mọi người. Nó hoạt động bằng cách tăng cường hợp tác giữa các cơ quan ngành và các chuyên gia vệ sinh, người làm việc để cung cấp vệ sinh môi trường cho 2,6 tỷ người không có nhà vệ sinh sạch sẽ, an toàn và 884 triệu người không có nước uống sạch và an toàn. WSCC là một cấu phần  của Liên hợp quốc và đóng  góp vào sự phát triển thông qua quản lý kiến thức, vận động, truyền thông, và thực hiện của một quỹ tài chính vệ sinh môi trường. WSSCC  hỗ  trợ liên minh  của  trên  hơn  30 quốc gia và có thành viên ở nhiều nơi và một ban thư ký ở Geneva, Thụy Sỹ. www.wsscc.org

 

 

 

 

 

 

 

 

WSP (Water Safety

Plan)

KẾ HOẠCH  CẤP NƯỚC  AN TOÀN: là một kế hoạch  tổng thể đảm bảo sự an toàn của nước uống thông  qua việc sử dụng đánh giá và quản lý rủi ro toàn diện, bao gồm tất cả các bước trong hệ thống cấp nước từ nguồn tới khách hàng tiêu thụ nước.

 

WTO (World Toilet

Organisation)
TỔ CHỨC NHÀ VỆ SINH THẾ GIỚI: là một tổ chức phi lợi nhuận  toàn  cầu được thành  lập vào năm 2001 bởi ông Jack Sim. Tổ chức hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nhà vệ sinh và các điều kiện về vệ sinh môi trường. Hiện nay tổ chức đã có tới 151 thành viên tại 53 nước trên thế giới làm việc về vấn đề vệ sinh môi trường và nhà vệ sinh. Tổ chức này là cơ quan sáng lập và tổ chức Hội nghị thượng đỉnh Nhà vệ sinh, Triển lãm và Diễn đàn Nhà vệ sinh, Khóa đào tạo về vệ sinh môi trường. Các khóa đào tạo này bao gồm các khóa học về thiết kế và bảo dưỡng bồn vệ sinh, khóa học về vệ sinh và cách thực hiện hệ thống  vệ sinh bền vững. Tổ chức này cũng là một trong những sáng lập viên của Liên minh Vệ sinh bền vững (SuSanA) vào năm 2007. Theo như tổ chức này thì sứ mệnh của họ là cải thiện các điều kiện vệ sinh cho người dân toàn cầu thông  qua các tác động  về chính sách, các cải tiến về công nghệ, giáo dục và xây dựng thị trường và cơ hội tại các địa phương. www.worldtoilet.org

 


Cần dịch tiếng Anh chuyên ngành môi trường ?

Tại công ty Dịch Thuật SMS chúng tôi có dịch vụ dịch thuật tiếng Anh ngành vệ sinh môi trường chuyên nghiệp.

Liên hệ ngay với chúng tôi:

  • Gọi ngay: (84-8)66 813 107 – 0934 436 040
  • Gửi email đến: baogia@dichthuatsms.com
  • Liên hệ qua Zalo/Viber: 0934 436 040
  • Liên hệ văn phòng của chúng tôi: 262 Nguyễn Văn Công, P3, Q.Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
  • Hoặc click nút bên dưới để gửi tài liệu online và yêu cầu báo giá nhanh:

GỬI TÀI LIỆU ONLINE & BÁO GIÁ NHANH